`1`. D. into ⇒ be into sth = be interested in sth.
`2`. D. narrowed it down ⇒ narrow sth down: giảm cái gì xuống.
`3`. C. cup of tea: sở thích.
`4`. C. Ø ⇒ Không dùng mạo từ "the" trước tên hồ.
`5`. A. the ⇒ Dùng mạo từ "the" trước những thứ chỉ có một trên đời.
`6`. B. two-week (adj): 2 tuần (là tính từ nên không thêm "s").
`7`. D. inaccessible (adj): không thể tiếp cận.
`8`. A. pile-up (n): tai nạn giao thông liên hoàn.
`9`. C. in advance ⇒ book sth in advance: đặt trước.
`10`.C. OK. Cool!
=>
1. D be into: say mê
2. D narrow down: thu hẹp, giảm xuống
3. C cup of tea: sở trường
4. C (không dùng mạo từ trước tên hồ)
5. A the + N xác định/vật thể duy nhất
6. B adj N
7. D ~ không vào được/không tiếp cận được
8. A ~ vụ đâm nhau của xe cộ
9. C in advance: trước
10. A ~ bạn thật may mắn
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247