1. are planning -> is planning
S1, along with /together with S2 thì chia động từ theo S1
2. their -> our
3.dollars -> dollar
( Danh từ ghép thì danh từ chính không để dạng số nhiều )
4. growth -> grown
( growth là danh từ , còn grown là quá khứ phân từ )
5. Despite -> Although
6. meet -> meeting
look forward to V-ing : trông chờ , hi vọng , chờ đợi vào cái gì ...
7. named -> was named
( Câu bị động )
8. they -> bỏ "they"
( "that" đã thay thế cho "the ticket" nên không cần có chủ ngữ ở đó nữa )
9. moist -> moisture
( các từ "cool temperatures, shade,the presence of dead organic material" đều là danh từ và được nối bằng từ "and" nhưng "moist" là tính từ nên => moisture (n) : ẩm thấp )
10. a -> bỏ "a"
Với các từ như : hospital , school , university , .....thì đến nơi đó với đúng mục đích của nó thì trước những từ này sẽ dùng mạo từ , còn nếu đến không đúng mục đích thì ko dùng mạo từ
VD : I went to the hospital to check my broken leg
( Tôi đến bệnh viện để ktra lại cái chân gãy của tôi )
She went to hospital to look after her dad
( Cô ta đến bệnh viện để trông nom bố cô ấy )
the answers:
1. are planning -> is planning
2. their -> our
3.dollars -> dollar
4. growth -> grown
5. Despite -> Although
6. meet -> meeting
7. named -> was named
8. they -> bỏ
9. moist -> moisture
10. a -> bỏ
cho mik ctlhn nha!!!
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 10 - Năm thứ nhất ở cấp trung học phổ thông, năm đầu tiên nên có nhiều bạn bè mới đến từ những nơi xa hơn vì ngôi trường mới lại mỗi lúc lại xa nhà mình hơn. Được biết bên ngoài kia là một thế giới mới to và nhiều điều thú vị, một trang mới đang chò đợi chúng ta.
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247