Ô tô và xe máy gặp nhau sau
255 : (62 + 40) = 2,5 (giờ)
Đáp số: 2,5 giờ
Bài 13:
Hai người gặp nhau sau:
17,25 : (4,2 + 9,6) = 1,25 (giờ)
Đáp số: 1,25 giờ
Bài 14:
Hai người gặp nhau sau:
18 : (4 + 5) = 2 (giờ)
Quãng đường người đi từ A đi được là:
2 x 4 = 8 (km)
Người đi từ A còn cách B:
18 - 8 = 10 (km)
Đáp số: 2 giờ; 8km
Bài 15:
Thời gian hai xe gặp nhau là:
135 : (12 + 42) = 2,5 (giờ)
Quãng đường xe máy đi được là:
2,5 x 42 = 105 (km)
Lúc gặp nhau, xe máy còn cách B:
135 - 105 = 30 (km)
Đáp số: 2,5 giờ; 30km
Bài 16:
Đồi 1 giờ 30 phút = 1,5 giờ
Quãng đường AB dài:
1,5 x (48,5 + 33,5) = 122 (km)
Đáp số: 122 km
Bài 17:
Tổng vận tốc của hai xe ô tô là:
174 : 2 = 87
Đổi 1,5 = 3/2
Tổng số phần bằng nhau là:
3 + 2 = 5
Vận tốc của ô tô đi từ A là:
87 : 5 x 3 = 52,2 (km/giờ)
Vận tốc của ô tô đi từ B là:
87 - 52,2 = 34,8 (km/giờ)
Đáp số: 52,2km/giờ và 34,8km/giờ
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Ô tô và xe máy gặp nhau sau
255 : (62 + 40) = 2,5 (giờ)
Đáp số: 2,5 giờ
Bài 13:
Hai người gặp nhau sau:
17,25 : (4,2 + 9,6) = 1,25 (giờ)
Đáp số: 1,25 giờ
Bài 14:
Hai người gặp nhau sau:
18 : (4 + 5) = 2 (giờ)
Quãng đường người đi từ A đi được là:
2 x 4 = 8 (km)
Người đi từ A còn cách B:
18 - 8 = 10 (km)
Đáp số: 2 giờ; 8km
Bài 15:
Thời gian hai xe gặp nhau là:
135 : (12 + 42) = 2,5 (giờ)
Quãng đường xe máy đi được là:
2,5 x 42 = 105 (km)
Lúc gặp nhau, xe máy còn cách B:
135 - 105 = 30 (km)
Đáp số: 2,5 giờ; 30km
Bài 16:
Đồi 1 giờ 30 phút = 1,5 giờ
Quãng đường AB dài:
1,5 x (48,5 + 33,5) = 122 (km)
Đáp số: 122 km
Bài 17:
Tổng vận tốc của hai xe ô tô là:
174 : 2 = 87
Đổi 1,5 = 3/2
Tổng số phần bằng nhau là:
3 + 2 = 5
Vận tốc của ô tô đi từ A là:
87 : 5 x 3 = 52,2 (km/giờ)
Vận tốc của ô tô đi từ B là:
87 - 52,2 = 34,8 (km/giờ)
Đáp số: 52,2km/giờ và 34,8km/giờ
Toán học là môn khoa học nghiên cứu về các số, cấu trúc, không gian và các phép biến đổi. Nói một cách khác, người ta cho rằng đó là môn học về "hình và số". Theo quan điểm chính thống neonics, nó là môn học nghiên cứu về các cấu trúc trừu tượng định nghĩa từ các tiên đề, bằng cách sử dụng luận lý học (lôgic) và ký hiệu toán học. Các quan điểm khác của nó được miêu tả trong triết học toán. Do khả năng ứng dụng rộng rãi trong nhiều khoa học, toán học được mệnh danh là "ngôn ngữ của vũ trụ".
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 4 - Năm thứ bốn ở cấp tiểu học, kiến thức ngày một tăng, sắp đến năm cuối cấp nên các em cần chú đến học tập nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247