Xanh um, cây cỏ, lộng lẫy, ngay ngáy, bờ bến, rực rỡ, mênh mông, ấm áp, xúm xít, ấm áp, long lanh, thẳng thắn, thẳng tắp, châm chọc, chậm chạp, mê mẩn, mong ngóng, nhỏ nhẹ, mong mỏi, phương hướng, vương vấn, tươi tắn.
Các từ láy đó là:
- lộng lẫy: láy âm đầu
- ngay ngáy: láy hoàn toàn
- rực rỡ: láy âm đầu
- mênh mông: láy âm đầu
- xúm xít: láy âm đầu
- ấm áp: láy âm đầu
- long lanh: láy âm đầu
- thẳng thắn: láy âm đầu
- châm chọc: láy âm đầu
- chậm chạp: láy âm đầu
- mê mẩn: láy âm đầu
- mong ngóng: láy âm giữa
- vương vấn: láy âm đầu
- tươi tắn: láy âm đầu
`->` Các từ còn lại không phải từ láy mà là từ ghép.
`->` Từ láy là những từ có cấu tạo từ 2 tiếng trở lên, giữa các tiếng có quan hệ về âm (láy âm).
`#Kiro`
Khái niệm từ láy:
+ Từ láy là những từ láy hoàn toàn, láy âm đầu, hoặc láy bộ phận
-> Các từ láy có trong đoạn đó là:
+ Mênh mông ( láy âm đầu)
+ Lộng lẫy ( láy âm đầu)
+ Ngay ngáy ( láy hoàn toàn)
+ Rực rỡ ( láy âm đầu)
+ Mênh mông ( láy âm đầu)
+ Ấm áp ( láy âm đầu)
+ Xúm xít ( láy âm đầu)
+ Ấm áp ( láy âm đầu)
+ Long lanh ( láy âm đầu)
+ Thẳng thắn ( láy âm đầu)
+ Châm chọc ( láy âm đầu)
+ Chậm chạp ( láy âm đầu)
+ Mê mẩn ( láy âm đầu)
+ Mong ngóng ( láy bộ phận, láy giữa)
+ Vương vấn ( láy âm đầu)
+ Tươi tắn ( láy âm đầu)
-> Vì những từ còn lại là từ ghép, khi để nguyên ra thì có nghĩa
Tiếng Việt, cũng gọi là tiếng Việt Nam Việt ngữ là ngôn ngữ của người Việt và là ngôn ngữ chính thức tại Việt Nam. Đây là tiếng mẹ đẻ của khoảng 85% dân cư Việt Nam cùng với hơn 4 triệu Việt kiều. Tiếng Việt còn là ngôn ngữ thứ hai của các dân tộc thiểu số tại Việt Nam và là ngôn ngữ dân tộc thiểu số tại Cộng hòa Séc.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 4 - Năm thứ bốn ở cấp tiểu học, kiến thức ngày một tăng, sắp đến năm cuối cấp nên các em cần chú đến học tập nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247