$\text{Đáp án+Giải thích các bước giải:}$
$\text{4K + $O_{2}$$\xrightarrow{t^o}$$2K_{2}O$}$
$\text{4Na + $O_{2}$$\xrightarrow{t^o}$$2Na_{2}O$}$
$\text{2Ca + $O_{2}$$\xrightarrow{t^o}$2CaO}$
$\text{2Mg + $O_{2}$$\xrightarrow{t^o}$2MgO}$
$\text{2Ba + $O_{2}$$\xrightarrow{t^o}$2BaO}$
$\text{4Al + $3O_{2}$$\xrightarrow{t^o}$$2Al_{2}O_{3}$}$
$\text{3Fe + $2O_{2}$$\xrightarrow{t^o}$$Fe_{3}O_{4}$}$
$\text{2Cu + $O_{2}$$\xrightarrow{t^o}$2CuO}$
$\text{Ag + $O_{2}$→ Không tác dụng được}$
$\text{2Hg + $O_{2}$$\xrightarrow{t^o}$2HgO}$
$\text{Au + $O_{2}$→ Không tác dụng được}$
$\text{4P + $5O_{2}$$\xrightarrow{t^o}$$2P_{2}O_{5}$}$
$\text{S + $O_{2}$$\xrightarrow{t^o}$$SO_{2}$}$
$\text{C + $O_{2}$$\xrightarrow{t^o}$$CO_{2}$}$
$\text{Si + $O_{2}$$\xrightarrow{t^o}$$SiO_{2}$}$
Đáp án + Giải thích các bước giải:
K + $O_{2}$ → $K_{2}$O
Na + $O_{2}$ → $Na_{2}$O
2Ca + $O_{2}$ → 2CaO
2Mg + $O_{2}$ → 2MgO
2Ba + $O_{2}$ → 2BaO
4Al + 3$O_{2}$ → 2$Al_{2}$$O_{3}$
4Fe + 3$O_{2}$ → 2$Fe_{2}$$O_{3}$
Hoặc 2Fe + $O_{2}$ → 2FeO
Hoặc 6Fe + 4$O_{2}$ → 2$Fe_{3}$$O_{4}$
2Cu + $O_{2}$ → 2CuO
Ag + O2 Không phản ứng
2Hg + $O_{2}$ → 2HgO
Au + O2 Không phản ứng
4P + 5$O_{2}$ → 2$P_{2}$$O_{5}$
S + $O_{2}$ → S$O_{2}$
C + $O_{2}$ → C$O_{2}$
Si + $O_{2}$ → Si$O_{2}$
- Lưu ý: điều kiện để xảy ra các phản ứng trên là nhiệt độ, hầu hết các kim loại đều tác dụng với oxi trừ Ag, Au, Pt
Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247