IV.
1. How many (sugar không đếm được nhưng khi thêm đơn vị đo lường "grams of...." thì có thể đếm được).
2. How much ( bread (bánh mì) không đếm được vì không ai nói "1 bánh mì, 2 bánh mì" chỉ có "1 ổ bánh mì" là a loaf of bread, khi đó mới đếm được. Vì bread không đếm được nên dùng "How much.....?" ).
3. How much (Vì coffee không đếm được nên dùng much).
4. How many ( Vì steak (miếng thịt bò) đếm được nên dùng How many).
5. How much ( Vì meat (thịt) không đếm được nên dùng How much, muốn meat đếm được thì phải di cùng với 1 đơn vị đo lường).
6. How many ( Vì orange juice không đếm được nên đã đi cùng với đơn vị có thể đo lường "bottles of....." mà cụm từ "bottles of orange juice" đếm được nên dùng How many).
7. How many ( hamburger (bánh mì kẹp thịt) đếm được và cách nhận biết là trong bài có thêm "s" nên có thể biết hamburger đếm được).
8. How much (Vì cream(kem) không đếm được nên dùng "How much", muốn cream đếm được phải đi cùng đơn vị đo lường, VD: cups of cream: cốc kem( đếm được)).
9. How many ( Vì potato( củ khoai tây) đếm được nên dùng How many, dấu hiệu nhận biết trong rõ rệt trong câu là potato có thêm "es" nên có thể biết potato đếm được).
10. How much( Vì rice( gạo) không đếm được nên dùng How much, không ai đếm từng hạt gạo cả, muốn rice đếm được phải đi cùng các đơn vị đo lường, VD: grams of, kilo of,....).
-How much+ N không đếm được
-How many+ N đếm được.
- For uncountable nouns we can use phrase like: a bottles of, a piece of, a bar of, a glass of and a bag of,....etc ( Tùy theo ngữ cảnh, trường hợp mà dùng).
V.
1. Yes, it is (Được viết trong câu 1 đoạn 1: Viet Nam is famous for many delicious kinds of food such as spring rolls, seafood, Pho and Che as well.
2. Yes, there is (Được viết trong câu 3 đoạn 1: Pho is a Vietnamese noodle soup, usually served with beef or chicken).
3. She's come from England( Được viết trong câu 2 đoạn 2: I have a friend from England ).
4. She has come to Viet Nam for three years ( Được viết trong câu 4 đoạn 2: She has come to Viet Nam for three years).
5. She works as an English teacher in Ha Noi( Được viết trong câu 5 đoạn 2: Anna works as an English teacher in Ha Noi).
* Write T (True) or F (False)
1. F ( Phở được ăn kèm với thịt bò hoặc thịt gà, không phải phở được phục vụ với thịt bì hoặc xúc xích).
2. T ( Được viết trong câu 2 đoạn 1: Of all, I like Pho the most).
3. T (Được viết trong câu 1 đoạn 2: Vietnamese people love Pho and so do foreigners).
4. F ( Anna ăn phở 3 lần 1 ngày không phải 2 lần 1 ngày, được viết trong câu 6 đoạn 2: She likes Pho so much that she eats Pho three times a day).
5. T (Được viết trong câu cuối đoạn 2: I think Pho in a restaurant is more delicious than that at home because it has a special smell).
1. How many
⇒ grams là danh từ đếm được
2. How much
⇒ bread là danh từ không đếm được
3. How much
⇒ Coffee là danh từ không đếm được
4. How many
⇒ steaks là danh từ đếm được
5. How much
⇒ meat là danh từ không đếm được
6. How many
⇒ bottles là danh từ đếm được
7. How many
⇒ hamburgers là danh từ đếm được
8. How much
⇒ cream là danh từ không đếm được
9. How many
⇒ potatoes là danh từ đếm được
10. How much
⇒ rice là danh từ không đếm được
Ta có công thức:
≡ How many + Danh từ đếm được
≡ How much + Danh từ không đếm được
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một cuồng quay mới lại đến vẫn bước tiếp trên đường đời học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247