Trang chủ Tiếng Anh Lớp 8 tổng hợp các kiến thức của unit 10: COMMUNICATION (tiếng...

tổng hợp các kiến thức của unit 10: COMMUNICATION (tiếng anh thí điểm) ( gồm ngữ pháp, nhấn âm, phép tắc giao tiếp trên mạng,....) ghi rõ ra càng tốt nha mong

Câu hỏi :

tổng hợp các kiến thức của unit 10: COMMUNICATION (tiếng anh thí điểm) ( gồm ngữ pháp, nhấn âm, phép tắc giao tiếp trên mạng,....) ghi rõ ra càng tốt nha mong mọi người giúp mình mình cảm ơn rất nhiều

Lời giải 1 :

*Ngữ pháp : 

1) Cách dùng thì tương lai tiếp diễn :

- Thì tương lai tiếp diễn trong tiếng anh (will be ving) diễn tả một hành động hay sự việc đang diễn ra tại một thời điểm trong tương lai.

Ví dụ : Doraemon can’t go to Nobita’s party because he’ll be going out with Doraemi tomorrow.

- Diễn tả một hành động sẽ xảy ra và tiếp tục diễn tại một thời điểm trong tương lai.

Ví dụ : I’ll be living abroad at this time next year.

- Hành động sẽ xảy ta như một phần trong kế hoạch hoặc một phần trong thời gian biểu.

Ví dụ : will be arriving in Tokyo tomorrow and after that we'll continue our plan.

2)  Cấu trúc thì tương lai tiếp diễn : 

Với các thì tương lai trong tiếng anh, will được sử dụng phổ biến hơn shall.

a. Thể khẳng định:

S + shall/will be + V-ing + O + …

Ví dụ:

- He will be leaving his country next month.
- I will be waiting for her when her plane arrives tonight.
b. Thể phủ định:

S + shall/will + not + be + V-ing + O + …

Ví dụ:

-I won’t be watching TV when she arrives.
- He won’t be studying at the library tonight.
c. Thể nghi vấn:

Yes/no question

 Dạng câu hỏi phủ định yes/no được dùng khi người nói kỳ vọng câu trả lời sẽ là "yes"

Cấu trúc dạng yes/no question : 

- Will/shall + S + be + V-ing + O + …?

Ví dụ : Will we still be driving to the concert?

- Won't + S + be + V-ing + O + …?

Ví dụ : Won't you be eating dinner with us tomorrow?

- Will/shall + S + not + be + V-ing + O + …?

Ví dụ : Will you not be eating dinner with us tomorrow?

Wh- question
(Các từ để hỏi gồm what, when, where, why, how, which, whom, who.)

Cấu trúc dạng Wh - question ;

Từ để hỏi + will/shall + S + be + V-ing + O + …?

Ví dụ : What will you be doing in New York?

3) Dấu hiện nhận biết thì tương lai tiếp diễn : 

Dấu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễn: trong câu sẽ có các từ như: in the future, next year, next week, next time, and soon…

Ví dụ:

- I will be working when my mother comes here tomorrow.
- Anna will be studying in Peth this June.
Động từ nguyên mẫu có TO trong tiếng Anh

Động từ nguyên mẫu có to (To infinitive) được hình thành bằng cách thêm giới từ ‘to’ vào một động từ nguyên thể không to.

 Chức năng:

Cách dùng động từ nguyên mẫu to infinitive gồm:

- Làm chủ ngữ (chỉ mục đích)

  • Ví dụ: To become a famous singer is a long and hard process.
    - Làm bổ ngữ cho chủ từ
  • Ví dụ: What I like most in the summer is to lie on the bed and read novel.
    - Làm tân ngữ cho động từ
  • Ví dụ: It was late, so we decided to take a taxi home.
    - Làm tân ngữ cho tính từ
  • Ví dụ: I’m pleased to see you.

 Vị trí:

a. Trong câu có dạng 'V + to V'

b. Trong câu có dạng 'V + O + to V':

Những động từ theo sau là tân ngữ (O) và to – infinitive: cause (gây ra), challenge (thử thách), convince (thuyết phục), dare (dám), encourage (khuyến khích), forbid (cấm), force (ép buộc), hire (thuê), instruct (hướng dẫn), invite (mời), order (kêu gọi), persuade (thuyết phục), remind (nhắc nhở), teach (dạy), tell (bảo), urge (thúc ép), warn (cảnh báo), ask (đòi hỏi) …

Ví dụ:

  • My father encouraged me to take part in this singing contest.
    (Bố tôi khuyến khích tôi tham gia vào cuộc thi hát)
  • Larry asked his friends to stop that joke.
    (Larry yêu cầu bạn anh ta dừng trò đùa đó lại)

c. Trong các cấu trúc đặc biệt:

- Tốn thời gian làm gì: It takes + someone + (thời gian) + to V

  • Ví dụ: It takes me three hours to fix my computer.
    (Tôi mất 3 tiếng đồng hồ để sửa xong máy tính)

- Dùng cho trạng ngữ chỉ mục đích:

  • Ví dụ: To enter this site, you have to register first.
    (Để truy cập trang web này, trước tiên bạn phải đăng ký)

- Cấu trúc với chủ ngữ giả: It + be + adj + to V

  • Ví dụ: It is difficult to work when you are sleepy.
    (Thật khó để làm việc khi đang buồn ngủ)

- Trong cấu trúc: S + V + too + adj / adv + to-infinitive  
(quá … để làm gì/ quá … đến mức không thể làm gì)

  • Ví dụ: This machine is too old to be repaired.
    (Chiếc máy này quá cũ để sửa)

- Trong cấu trúc: S + V + adj / adv + enough + to-infinitive (đủ … để làm gì)

  • Ví dụ: She isn’t tall enough to become a model.
    (Cô ấy không đủ cao để làm người mẫu)

- Trong cấu trúc: S + find / think / believe + it + adj + to-infinitive

  • Ví dụ: I find it difficult to learn English vocabulary.
    (Tôi cảm thấy khó khăn khi học từ vựng tiếng Anh)

- Sau các từ nghi vấn: what, who, which, when, where, how, …(thường không dùng sau why)

  • Ví dụ: I don’t know what to say. I’m speechless.
    (Tôi không biết phải nói gì nữa. Cạn lời, thật sự)

- Sau tính từ:

Động từ nguyên mẫu có to cũng thường được dùng sau một số tính từ diễn tả phản ứng hoặc cảm xúc của con người (Adj + to-infinitive) như: (un)able (khả năng), delighted (vui sướng), proud (tự hào), glad (vui vẻ), ashamed (xấu hổ), afraid (sợ hãi), eager (hăm hở), surprised (ngạc nhiên), anxious (lo lắng), pleased (vui lòng), amused (yêu thích), easy (dễ dàng), annoyed (bực mình), happy (vui vẻ), ready (sẵn sàng), …

Ví dụ:

It’s unable to open this account, isn’t it?

I’m afraid to stand alone in front of many people.
*Trọng âm
Các từ có hậu tố là: -tion, -sion, -ity, -itive, -ety, -ic, -ical, -ous, -ian, -ai thì trọng âm rơi trước những hậu tố này.
Ex: reo’graphic suggestion, 'critical, oppor'tunity, ’positive

image

Thảo luận

-- ko ngu lắm cày ik nha
-- dieuthu ơi bạn giúp mình phần quy tắc khi giao tiếp trên mạng với
-- bạn xem hình xem saoo
-- cày ik nha
-- cho hỏi ._. cày như nàoo
-- trả lời câu hỏi nhìu và ko sapm
-- uki
-- cố lên nha

Bạn có biết?

Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 8

Lớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Copyright © 2021 HOCTAP247