- So sánh hơn kém: So sánh một sự vật, hiện tượng, sự việc với đối tượng khác về điểm nào nổi bật hơn hoặc kém hơn.
- form : $S_{2}$ + V + adj-er hoặc more adj + than + $S_{2}$
+ adj-er đối vs các tính từ ngắn : có một âm tiết : tall⇒ taller ; big ⇒ bigger ( có những từ nhớ gấp đôi phụ âm nha như bigger chẳng hạn )
+ more adj vs các tính từ dài có 2 âm tiết trở lên : beautiful ⇒ more beautiful
1. So sánh bằng
S + V + as + adj/ adv + as + noun/ pronoun
Danh từ cũng có thể được dùng để so sánh trong trường hợp này, nhưng nên nhớ trước khi so sanh phải đảm bảo rằng danh từ đó phải có các tính từ tương đương.
S + V + the same + (noun) + as + noun/ pronoun
Công thức so sánh tính từ trong tiếng Anh
Chú ý, trong tiếng Anh (A-E), different than... cũng có thể được dùng nếu sau chúng là một mệnh đề hoàn chỉnh. Tuy nhiên trường hợp này không phổ biến và không đưa vào các bài thi ngữ pháp: His appearance is different from what I have expected. ...than I have expected.(A-E)
2. So sánh hơn kém
S + V +adjective_er/ (adverb_er)/ (more + adj/adv) / (less + adj/adv) + THAN + noun/ pronoun
Ex: He is smarter than anybody else in the class.
S + V + far/much + Adj/Adv_er + than + noun/pronoun
S + V + far/much + more + Adj/Adv + than + noun/pronoun
Danh từ cũng có thể dùng để so sánh bằng hoặc hơn kém, nhưng trước khi so sánh phải xác định xem đó là danh từ đếm được hay không đếm được, vì đằng trước chúng có một số định ngữ dùng với 2 loại danh từ đó. Công thức:
S + V + as + many/much/little/few + noun + as + noun/pronoun
S + V + more/fewer/less + noun + than + noun/pronoun
Lưu ý (quan trọng): Đằng sau as và than của các mệnh đề so sánh có thể loại bỏ chủ ngữ nếu nó trùng hợp với chủ ngữ thứ nhất, đặc biệt là khi động từ sau than vàas ở dạng bị động. Lúc này than và as còn có thêm chức năng của một đại từ quan hệ thay thế.
He worries more than was good for him (Incorrect: than it/what is good for him).
*Hoặc các tân ngữ cũng có thể bị loại bỏ sau các động từ ở mệnh đề sau THAN và AS:
3. So sánh hợp lý
Incorrect: His drawings are as perfect as his instructor. (Câu này so sánh các bức tranh với người chỉ dẫn)
Correct: His drawings are as perfect as his instructor’s. (instructor\'s = instructor\'s drawings)
Incorrect: The salary of a professor is higher than a secretary. (Câu này so sánh salary với secretary)
VPBANKGửi tiết kiệm online - 100% nhận ưu đãi cùng VPBankMừng xuân năm mới, VPBank lì xì tri ânXEM NGAY
Correct: The salary of a professor is higher than that of a secretary. (that of = the salary of)
Incorrect: The duties of a policeman are more dangerous than a teacher .(Câu này so sánh duties với teacher)
Correct: Theduties of a policeman are more dangerous than those of a teacher hoc tieng anh (those of = the duties of)
4. So sánh đặc biệt
Sử dụng: far farther further farthest furthest
Lưu ý: farther : dùng cho khoảng cách
5. So sánh đa bội
This encyclopedy costs twice as much as the other one.
Ex:Jerome has half as many records now as I had last year.
Các lối nói: twice that many/twice that much = gấp đôi ngần ấy... chỉ được dùng trong khẩu ngữ, không được dùng để viết.
We have expected 80 people at that rally, but twice that many showned up. (twice as many as that number).
6. So sánh kép
The + comparative + S + V + the + comparative + S + V
The hotter it is, the more miserable I feel.
The more + S + V + the + comparative + S + V
The more you study, the smarter you will become.
The more (that) you study, the smarter you will become.
The more (that) we know about it, the more we are assured
The shorter (it is), the better (it is).
The closer to one of the Earth’s pole (is), the greater the gravitational force (is).
Các thành ngữ: all the better (càng tốt hơn), all the more (càng... hơn), not... any the more... (chẳng... hơn... tí nào), none the more... (chẳng chút nào) dùng để nhấn rất mạnh cho các tính từ hoặc phó từ được đem ra so sánh đằng sau. Nó chỉ được dùng với các tính từ trừu tượng:
Cấu trúc này tuyệt đối không dùng cho các tính từ cụ thể. ngữ pháp tiếng anh
7. Cấu trúc No sooner... than = Vừa mới ... thì đã...
No sooner + auxiliary + S + V + than + S + V
No sooner had we started out for California than it started to rain. (Past)
Một ví dụ ở thời hiện tại (will được lấy sang dùng cho hiện tại)
Một cấu trúc tương đương cấu trúc này: No sooner ... than ... = Hardly/Scarely ... when
Lưu ý: No longer ... = not ... anymore = không ... nữa, dùng theo cấu trúc: S + no longer + Positive Verb
8. So sánh giữa 2 người hoặc 2 vật
9. So sánh bậc nhất
John is the tallest boy in the family
Deana is the shortest of the three sisters
One of the greatest tennis players in the world is Johnson.
unique/ extreme/ perfect/ supreme/ top/ absolute/Prime/ Primary
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247