Trang chủ Tiếng Anh Lớp 8 cách để làm dạng bài này ntn ạ? ( kiểu...

cách để làm dạng bài này ntn ạ? ( kiểu công thức hay cấu trúc í chứ ko cần giải đou nha), chi tiết nha, thanks nek!!Give the correct form of the words given to

Câu hỏi :

cách để làm dạng bài này ntn ạ? ( kiểu công thức hay cấu trúc í chứ ko cần giải đou nha), chi tiết nha, thanks nek!!

image

Lời giải 1 :

Dạng này là work from chọn dạng đúng của từ 

các bước làm 

Sau đây sẽ là 2 bước để hướng dẫn mọi người làm bài tập

Bước 1: Nhìn vào từ phía trước, từ phía sau của ô trống cần điền từ.

Bước 2: Xác định loại từ nào cần điền (danh từ/động từ/tính từ/trạng từ).

Dưới đây sẽ là bài mẫu:

All students will ____ this class today.

attend

attendance

attends

Phía trước ô cần điền là will, vậy ô trống phải điều là một động từ.

All students là số nhiều => chọn A (Attend là động từ).

các loại từ

1. Word form ở dạng danh từ

Danh từ thường có những vị trí sau đây:

Đứng sau mạo từ như a, an, the, this, that, these, those. Ví dụ: An apple, this house, the pen, that house,…

Đứng sau tính từ sở hữu như là your, my, her, his, their,… Ví dụ: your name, my cat, her laptop, their hat,…

Đứng sau giới từ như under, on, in, of,… Ví dụ: under trees, on street,..

Đứng sau lượng từ (little, some, any, few, many, all…) Ví dụ: Some milk, all classes,…

Làm thế nào để nhận biết đó là danh từ? Bạn có thể dựa vào đuôi của từ đó. Danh từ sẽ có các đuôi sau: 

-ment: argument, development,…

-tion: action, information,…

-ness: sadness, happiness, …

-ity: ability,…

-er/ant: worker, attendant,…

2. Word form ở dạng tính từ

Vị trí của tính từ

− Trước các danh từ

Ví dụ: a beautiful girl

− Sau động từ tobe

Ví dụ: I am happy

− Sau động từ chỉ tri giác: look, feel, sound, smell, taste

Ví dụ: look good, feel sad,…

− Keep, find, make + O + Adj.

Ví dụ: keep it clear,…

− Sau How (câu cảm thán)

Ví dụ: How happy he is!

Đuôi của tính từ

able: comfortable, capable, comparable

ible: responsible, flexible,…

ous: dangerous, humorous,…

tive: attractive,…

ent: confident, dependent,…

ful: harmful, beautiful,…

less: careless,…

ant: important,…

ic: specific, toxic,….

3. Word form ở dạng trạng từ

 Bổ nghĩa cho động từ thường

Ví dụ: He run slowly

Bổ nghĩa cho tính từ

Ví dụ: He is very happy

Bổ nghĩa cho trạng từ, trước trạng từ.

Ví dụ: She plays extremely badly

Đầu câu, trước dấu phẩy

Ví dụ: Unfortunately, I don’t see her.

 3. Word form ở dạng động từ

Vị trí của động từ:

Đứng sau chủ ngữ. Ví dụ: He plays very good

Sau trạng từ chỉ tần suất (always, usually, often, sometimes, seldom, never). Ví dụ: He usually takes a shower before sleeping

Nếu là động từ Tobe => trạng từ sẽ đi sau động từ Tobe

Thảo luận

Bạn có biết?

Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 8

Lớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Copyright © 2021 HOCTAP247