I: Các lỗi sai và sửa (sửa ở đây là dấu => nhé [tại mình lười ghi chữ sửa lại :D]:
1. beautiful => beautifully
2. fastly => fast
3. well => good
4. graceful => gracefully
5. kindly => kind
6. beautifully => beautiful
7. good => well
8. happily => happy
9. careless => carelessly
10. excellently => excellent
11. eats never => never eats
12. often are => are often
13. gets up always => always gets up
14. does => are
15. are => is
16. hardly => hard
17. quick => quickly
18. cleanly => clean
19. fastly => fast
20. easy => easily
II: Các lỗi sai và sửa:
1. unhappily => unhappy
2. angry => angrily
3. fatly => fat
4. thinly => thin
5. saltly => salt
6. fastly => fast
7. kindly => kind
8. tiredly => tired
9. sadly => sad
***Các công thức cần nhớ:
1) Tính từ và Trạng Từ:
#Tính_từ: luôn đứng sau động từ tobe, luôn đứng trước danh từ và đứng sau 1 số động từ đặc biệt (như become, get, seem, look, appear, sound, smell, taste, feel, remain, keep, make)
#Trạng_từ: luôn đứng sau động từ thường (không đi với động từ tobe như tính từ) và không đứng sau các động từ đặc biệt kể trên
2) Vị trí của trợ động từ: (viết tắt: TĐT)
TĐT đứng trước động từ thường và sau động từ tobe
***Chúc bạn học tốt !!! ***
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một cuồng quay mới lại đến vẫn bước tiếp trên đường đời học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247