27. The street on which the store is located has heavy traffic.
28. This bus, which runs every hour, goes to the airport.
29. Housewives who check prices carefully can save money.
30. This subject, which we are going to discuss, is very important.
31. The bench on which I sat was wet.
32. The students whose name were called raised their hands.
-------
Giải thích: mệnh đề quan hệ:
- on which = where-> thay thế cho danh từ chỉ nơi chốn.
- "which"-> thay thế cho danh từ chỉ vật đóng vai trò chủ ngữ/ tân ngữ.
- whose+ N(s/es)-> chỉ sự sở hữu
*Câu 28, 30, trước danh từ có đại từ chỉ định "this"-> danh từ đã được xác định-> thêm dấu phẩy trước và sau mệnh đề quan hệ.
`27` The street on which the store is located has heavy traffic
`28` This bus, which runs every hour, goes to the airport
`29` Housewives who check prices carefully can save money
`30` This subject, which we are going to discuss, is very important
`31` The bench on which I sat was wet
`32` The students whose name were called raised their hands
Giải thích
`->` which : đại từ quan hệ chỉ vật, làm chủ ngữ hoặc tân ngữ cho động từ sau nó
`->` who : đại từ quan hệ chỉ người làm chủ ngữ
`->` whose : đại từ quan hệ chỉ người , thay cho TTSH , cũng được dùng cho of which
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 10 - Năm thứ nhất ở cấp trung học phổ thông, năm đầu tiên nên có nhiều bạn bè mới đến từ những nơi xa hơn vì ngôi trường mới lại mỗi lúc lại xa nhà mình hơn. Được biết bên ngoài kia là một thế giới mới to và nhiều điều thú vị, một trang mới đang chò đợi chúng ta.
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247