1,
a, Câu nghi vấn
- Đặc điểm hình thức: có dấu chấm hỏi cuối câu và có từ để hỏi: chưa, không, à, hả...
- Chức năng: dùng để hỏi, đôi khi dùng để bộc lộ cảm xúc (câu hỏi tu từ)
VD: Mấy giờ anh về?
Anh có biết bây giờ là mấy giờ rồi không?
Phải chăng đó là tình yêu của Người dành cho non sông?
b, Câu cầu khiến.
- Đặc điểm hình thức: Có từ cầu khiến: hãy, đừng, đi,...
- Chức năng: dùng để nhờ vả, cầu khiến, yêu cầu,...
VD: Hãy bỏ dép khi đi vào phòng
c, Câu cảm thán
- Đặc điểm hình thức: có dấu chấm than cuối câu và có từ cảm thán như: làm sao, ôi chao, trời ơi,...
- Chức năng: bộc lộ cảm xúc của người nói
VD: Trời hôm nay mới đẹp làm sao!
d, Câu trần thuật
- Đặc điểm hình thức: không có hình thức gì đặc biệt so với các câu ở trên
- Chức năng: dùng để kể, thông báo, nhận định, trình bày,...
VD: Hôm nay, em ăn trưa ở nhà ông bà
e, Câu phủ định
- Đặc điểm hình thức: có từ phủ định: chưa, chẳng, không,...
- Chức năng: dùng để phủ định, bác bỏ, phản bác 1 quan điểm.
VD: Việc này chẳng thể giúp ích được gì cho công việc học tập của anh
***
Các cách thực hiện hành động nói:
- Hỏi
- Trình bày (báo tin, kể, tả, nêu ý kiến, dự đoán…)
- Điều khiển (cầu khiên, đe dọa, thách thức,…)
- Hứa hẹn
- Bộc lộ cảm xúc.
Ngữ văn có nghĩa là: - Khoa học nghiên cứu một ngôn ngữ qua việc phân tích có phê phán những văn bản lưu truyền lại bằng thứ tiếng ấy.
Nguồn : TỪ ĐIỂN TIẾNG VIỆTLớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247