1. Rút gọn mệnh đề quan hệ bằng cách dùng hiện tại phân từ V_ing (Present participle phrases)
Nếu động từ trong mệnh đề quan hệ ở thể chủ động (active), ta dùng cụm hiện tại phân từ (V_ing) thay cho mệnh đề đó.
*Bỏ đại từ quan hệ và động từ “to be”:
Ví dụ: The girl who is wearing glasses is my cousin.
→ The girl wearing glasses is my cousin. (Cô gái mang kính chính là em họ của tôi.)
*Bỏ đại từ quan hệ, đưa động từ chính về nguyên mẫu và thêm đuôi “-ing”:
Ví dụ: The girl who wore glasses is my cousin.
→ The girl wearing glasses is my cousin. (Cô gái mang kính chính là em họ của tôi.)
2. Rút gọn mệnh đề quan hệ bằng cách dùng quá khứ phân từ V3/ed (Past participle phrases)
- Nếu động từ trong mệnh đề quan hệ ở thể bị động (passive) ta dùng cụm quá khứ phân từ (past participle phrase)
- Ta bỏ đại từ quan hệ (relative pronouns), động từ to be, nhưng vẫn giữ quá khứ phân từ V3/ed.
Ví dụ: The book which was published by AC magazine is the best-seller of this month.
→ The book published by AC magazine is the best-seller of this month.
(Quyển sách được xuất bản bởi tạp chí AC chính là sản phẩm bán chạy nhất tháng này.)
3. Rút gọn mệnh đề quan hệ bằng “to infinitive”
*Khi danh từ đứng trước có các chữ sau đây bổ nghĩa: the only, the first, the second,…, the last, so sánh nhất
Ví dụ: He was the last man who left the room
→ He was the last man to leave the room. (Anh ta là người cuối cùng rời phòng.)
*Động từ là have/ had
Ví dụ: I had some exercises that I need to do.
→ I had some exercises to do. (Tôi có một số bài tập cần phải làm.)
* Đầu câu có Here (be), There (be):
Ví dụ: Here is the form that you must fill in.
→ Here is the form for you to fill in. (Đây là mẫu để bạn điền thông tin vào.)
4. Rút gọn mệnh đề quan hệ bằng cách sử dụng cụm danh từ
Đối với mệnh đề quan hệ không xác định có thể được rút gọn bằng cách dùng cụm danh từ có dạng: Relative Pronoun + be + danh từ/ cụm danh từ/ cụm giới từ
Cách làm: bỏ đại từ quan hệ như who ,which và bỏ luôn cả be.
Ví dụ: Taylor, who is a popular singer, has just split up with her boyfriend.
→ Taylor, a popular singer, has just split up with her boyfriend. (Taylor, một ca sĩ nổi tiếng, vừa mới chia tay bạn trai.)
5. Các bước rút gọn mệnh đề quan hệ
Bước 1: Tìm xem mệnh đề tính từ nằm ở đâu, mệnh đề tính từ thường bắt đầu bằng who, which, that,…
Bước 2: Bước này chủ yếu là giảm từ mệnh đề xuống cụm từ.
1. Nhìn xem mệnh đề có công thức của cụm danh từ không? Nếu có áp dụng công thức ở mục IV.
2. Nếu không có công thức đó thì xem các dấu hiệu như the first, only,… không, nếu có thì áp dụng công thức ở mục III. Ngoài ra, cần phải thêm xem 2 chủ từ có khác nhau không (để dùng for sb).
3. Nếu không có 2 trường hợp trên mới xét xem câu đó chủ động hay bị động mà dùng V-ing hay V-ed.
Phần II. Bài tập
Task 1. Change the adjective clauses to adjective phrases
1. Do you know the woman who is coming towards us?
2. I come from a city that is located in the southern part of the country.
3. The children who attend that school receive a good education.
4. The fence which surrounds our house is made of wood.
5. Be sure to follow the instructions that are given at the top of the page.
6. They live in the house that was built in 1890.
7. The papers that are on the table belong to Patrica.
8. The man who is talking to the policeman is my uncle.
9. The number of students who have been counted is quite high.
10. George is the man who was chosen to represent the committee at the convention.
Chúc bạn học tốt : D
52. You can’t see him at 9:00 because he has an appointment ( appoint)
Bạn không thể gặp anh ấy lúc 9:00 vì anh ấy có một cuộc hẹn
53. She smiled so attractive that a lot of men glanced at her. ( attract)
Nụ cười của cô ấy hấp dẫn đến nỗi nhiều người đàn ông phải liếc nhìn cô ấy.
54. The interviewer could answer my question but I refused to accept her. ( interview)
Người phỏng vấn có thể trả lời câu hỏi của tôi nhưng tôi từ chối nhận cô ấy.
55. The destroyed of the building was caused by the earthquake. ( destroy)
Tòa nhà bị phá hủy do động đất.
56. They felt very disappointed because their plan was unsuccessful ( succeed)
Họ cảm thấy rất thất vọng vì kế hoạch của họ không thành công
57. The child receives its early education at home. ( educate)
Đứa trẻ được giáo dục sớm tại nhà.
58. America is one of the developed country. ( develop)
Mỹ là một trong những quốc gia phát triển.
59. We are faced with a difficult choice ( choose)
Chúng tôi phải đối mặt với một sự lựa chọn khó khăn
60. They have found out the solution to the pollution. ( solve)
Họ đã tìm ra giải pháp cho tình trạng ô nhiễm.
61. The cost of the carriage must be paid by the buyer ( carry)
Chi phí vận chuyển do người mua thanh toán
62. Unfortunately, you will be at a/an disadvantage if you can’t drive. ( advantage)
Thật không may, bạn sẽ gặp bất lợi nếu không thể lái xe
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một cuồng quay mới lại đến vẫn bước tiếp trên đường đời học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247