1. Câu mệnh lệnh dùng HTĐ, someone là số ít => asks.
2. DHNB là please (thì HTTD) => am working.
3. DHNB là when (thì QKĐ) => was, went.
4. Thì HTĐ diễn tả một sự vật, sự việc hiển nhiên: Con tàu cuối cùng sẽ rời khỏi trạm vào 5 giờ chiều => leaves.
5. DHNB là last night (thì QKĐ) => met.
6. Vế đầu DHNB là every Sunday (thì HTĐ) => goes, vế sau DHNB là last Sunday (thì QKĐ) => didn't go.
7. DHNB là next morning (thì TLĐ) => will travel.
8. Vế đầu DHNB là usually (thì HTĐ) => have, vế sau DHNB là yesterday (QKĐ) => had.
9. Vế đầu DHNB là every night (thì HTĐ) => brushes, vế sau DHNB là last night (thì QKĐ) => forgot.
10. Dịch: Bố tôi không thích uống rượu vang. Ông ấy thích uống bia => Diễn tả sở thích của một ai đó ta dùng thì HTĐ => doesn't like. Vế sau có prefer (sau prefer là một V-ing hoặc to V) => drinking/ to drink.
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một cuồng quay mới lại đến vẫn bước tiếp trên đường đời học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247