Đáp án:
Giải thích các bước giải:
1.Bộ thú huyệt
-đại diện: thú mỏ vịt
-đặc điểm:
+)có mỏ giống mỏ vịt
+)vừa sống dưới nước vừa sống trên cạn
+)đẻ trứng và nuôi con bằng sữa
2.Bộ thú túi
-đại diện:kanguru
-đặc điểm:
+) có chi sau lớn khoẻ
+) vú có tuyến sữa
+)con sinh ra bé bằng hạt đậu
+)sống trong túi da ở bụng thú mẹ.
+)vú tự tiết sữa và tự động chảy vào miệng thú con
3.Bộ dơi
-đại diện:dơi ăn sâu bọ, dơi quả.
-đặc điểm:
+) chi trước biến đổi thành cánh da
+)màng da rộng phủ lông mao thưa, mềm mại nối liền cánh tay, ống tay, các xương bàn và các xương ngón với mình
+)đuôi ngắn.
4.Bộ cá voi
-đại diện:cá voi xanh, cá heo
-đặc điểm:
+)chi trước biến đổi thành vây bơi dạng bơi chèo
+)có xương cánh tay
+) xương ống tay ngắn
+) các xương ngón tay lại rất dài
+)chi sau tiêu giảm
+) cá voi sinh sản trong nước, nuôi con bằng sữa
5.Bộ gặm nhấm
-đại diện: chuột đồng, sóc,
-đặc điểm:
+)số lượng loài lớn nhất
+)có bộ răng thích nghi với chế độ gặm nhấm: thiếu răng nanh, răng cửa rất sắc
6.Bộ ăn sâu bọ
-đại diện:chuột chù, chuột chũi
-đặc điểm:
+) bộ răng thích nghi với chế độ ăn sâu bọ răng nhọn, răng hàm cũng có 3 – 4 mấu nhọn.
+)có mõm kéo dài thành vòi ngắn
+) thị giác kém phát triển
+)khứu giác phát triển
+)có những lông xúc giác dài ở trên mõm giúp thích nghi với cách thức đào bới tìm mồi.
7.Bộ ăn thịt:
-đại diện:mèo, hổ, báo, chó sói, gấu
-đặc điểm:
+) răng cửa ngắn, sắc để róc xương
+)răng nanh lớn, dài, nhọn để xé mồi
+)răng hàm có nhiều mấu dẹp sắc để nghiền mồi
+) các ngón chân có vuốt cong, dưới có đệm thịt dày nên bước đi rất êm
8.Bộ linh trưởng
-đại diện:Khỉ, vượn, đười ươi, tinh tinh, gôrila
-đặc điểm:
+)đi bằng bàn chân
+)thích nghi với đời sống ở cây
+) có tứ chi thích nghi với sự cầm nắm, leo trèo : bàn tay, bàn chân có 5 ngón, ngón cái đối diện với những ngón còn lại
+)ăn tạp, nhưng ăn thực vật là chính
9.Bộ móng guốc
a)bộ guốc chẵn
-đại diện:heo,bò...
-đặc điểm:
+)gồm thú móng guốc có 2 ngón chân giữa phát triển bằng nhau
+)đa số sống đàn
+)có loài ăn tạp (lợn), ăn thực vật, nhiều loài nhai lại(trâu bò)
b)bộ guốc lẻ
-đại diện:tê giác, ngựa
-đặc điểm:
+)gồm thuộc móng guốc có 3 ngón chân giữa phát triển hơn cả
+)ăn thực vật không nhai lại
+)không có sừng →sống đàn (ngựa)
+)có sừng, sống đơn độc
c)bộ voi
-đại diện: voi
-đặc điểm:
+) móng guốc có 5 ngón, guốc nhò, cỏ vòi, có ngà, da dày, thiếu lông, sống đàn
+)ăn thực vật không nhai lại.
${\color{red}{\text{#HoodUvU}}}$
Đáp án+Giải thích các bước giải:
1.Đại diện : Thú mỏ vịt
- Đặc điểm nhận dạng : Có mỏ vịt, đuôi dài và dẹp
2.Đại diện : Dơi
- Đặc điểm nhận dạng : Có màu nâu, đen; có 2 cái tai to; cánh mỏng
4.Đại diện : Hổ
- Đặc điểm nhận dạng : Giống con mèo nhưng tờ hơn, da sọc vàng, trắng, đen.
5.Đại diện : Lợn
- Đặc điểm nhận dạng : To béo, thường có màu hồng nhạt.
6.Đại diện : Ngựa
- Đặc điểm nhận dạng : Có bờm kéo từ đầu đến thân, đuôi dài, thường có màu nâu.
7.Đại diện : Chuột túi
- Đặc điểm nhận dạng : có cái túi lớn, thường để đựng con, nhảy rất cao
8.Đại diện : Cá voi xanh
- Đặc điểm nhận dạng : Có màu xanh, lớn, lưng hơi thẳng.
10.Đại diện : Khỉ
- Đặc điểm nhận dạng : Có lông dày, thường màu nâu hoặc màu đen, rất hay leo trèo trên cây.
11.Đại diện : Voi
- Đặc điểm nhận dạng : Thân hình to, có 2 tai to, thương có màu xám, có cái vòi rất dài.
Sinh học hay sinh vật học (tiếng Anh: biology bắt nguồn từ Hy Lạp với bios là sự sống và logos là môn học) là một môn khoa học nghiên cứu về thế giới sinh vật. Nó là một nhánh của khoa học tự nhiên, tập trung nghiên cứu các cá thể sống, mối quan hệ giữa chúng với nhau và với môi trường. Nó miêu tả những đặc điểm và tập tính của sinh vật (ví dụ: cấu trúc, chức năng, sự phát triển, môi trường sống), cách thức các cá thể và loài tồn tại (ví dụ: nguồn gốc, sự tiến hóa và phân bổ của chúng).
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một cuồng quay mới lại đến vẫn bước tiếp trên đường đời học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247