Câu 1:
Diện tích hình chữ nhật là:
$4\times 1,2=4,8$
Đáp số: $4,8$
Câu 2:
Thể tích hình lập phương là:
$6\times 6\times 6=216(cm^3)$
Đáp số: $216cm^3$
Câu 3:
Cạnh hình vuông là:
$48:4=12(cm)$
Diện tích hình vuông là:
$12\times 12=144(cm^2)$
Đáp số: $144cm^3$
Câu 4:
Số học sinh nữ chiếm số % học sinh cả lớp là:
$\frac{14\times 100}{14+21}=40\%$
Đáp số: $40\%$
Câu 5:
$12,876\times 10=128,76$
Câu 6:
Đổi 7 giờ kém 15 phút = 6 giờ 45 phút
Thời gian từ 6 giờ 45 phút đến 7 giờ 15 phút là:
7 giờ 15 phút - 6 giờ 45 phút = 30 phút
Đáp số: 30 phút
Câu 7:
Diện tích một mặt là:
$36:4=9(dm^2)$
Vì $9=3\times 3$ nên cạnh hình vuông là 3dm.
Thể tích hình lập phương là:
$3\times 3\times 3=27(dm^3)$
Đáp số: $27dm^3$
câu 1
diện tích hình chữ nhật là
4×1,2=4,8
câu 2
thể tích hình lập phương là
6×6×6=216(cm khối)
câu 3
độ dài cạnh hình vuông là
48:4=12(cm)
diện tích hình vuông là
12×12=144(cm vuông
câu 4
số học sinh cả lớp là
14+21=35( học sinh)
số HS nữ chiếm số phần trăm là
14: 35×100=40%
câu 5
12,876×10=128,76
câu 6
7h kém 15 phút=6h 45 phút
quãng thời gian đó là
7h 15 phút-6h 45 phút=30 phút
câu 7
diện tích một mặt hình lập phương là
36:4=9(dm vuông)
ta thấy 3×3= 9 nên độ dài một cạnh hlp là 3 dm
thể tích hlp là
3.3.3=27(dm khối)
(36: 4)
Toán học là môn khoa học nghiên cứu về các số, cấu trúc, không gian và các phép biến đổi. Nói một cách khác, người ta cho rằng đó là môn học về "hình và số". Theo quan điểm chính thống neonics, nó là môn học nghiên cứu về các cấu trúc trừu tượng định nghĩa từ các tiên đề, bằng cách sử dụng luận lý học (lôgic) và ký hiệu toán học. Các quan điểm khác của nó được miêu tả trong triết học toán. Do khả năng ứng dụng rộng rãi trong nhiều khoa học, toán học được mệnh danh là "ngôn ngữ của vũ trụ".
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 5 - Là năm cuối cấp tiểu học, áp lực thi cử nhiều mà sắp phải xa trường lớp, thầy cô, ban bè thân quen. Đây là năm mà các em sẽ gặp nhiều khó khăn nhưng các em đừng lo nhé mọi chuyện sẽ tốt lên thôi !
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247