Đáp án:
Giải thích các bước giải:
1,B(do oxit axit có thể td với dd kiềm,oxit bazo kiềm,h20(trừ sio2)
2.C(do 2NAOH+MgCl2-->Mg(OH)2 kết tủa trắng+2NaCL)
3.B(muối cacbonat +axit loãng -->muối sunfat hoặc muối clorua +co2+h20)
4.A (trong cn thì nó cần 1 môi trg khắc nghiệt , máy móc và sẵn có trong tự nhiên)
5.D (CACO3+2HCL-->CACL2+H2O+CO2
0.02 448/(1000*22.4)
mCACO3=0.02*100=2gam)
6.C
7.B( h2SO4+BACL2-->BASO4+2HCL) hiện tượng kết tủa trắng
8.D(so2 bị hấp thụ ngay bởi ca(oh)2)
9,B( khi tác dụng với bazo kiềm các chất đều phải tan , ta thấy í a có caco3,í c có baco3, í d có caco3)
10.C (vì đều tạo ra kết tủa là caco3)
11,D(muối cacbonat không tan và tất cả muối hidrocacbonat bị nhiết phân)
12.B
*NaHCO3+HCL-->CO2 ↑
*Ca(HCO3)2+HCL-->CO2↑
*Ba(NO3)2+HCL-->BASO4 ↓
13.D(vì co2 sẽ đc chuyển thành hchc C6H12O6 giảm thiểu hiệu ứng nhà kính)
14 .D
T=nNAOH/nCO2=0.15/0.1=1.5(1<T<2)=>tạo ra 2 muối nahco3 và na2co3
15.B(caco3+axit->co2 ..)
Đáp án:
\(\begin{array}{l}
1,B\\
2,C\\
3,B\\
4,A\\
5,D\\
6,C\\
7,B\\
8,D\\
9,B\\
10,C\\
11,D\\
12,B\\
13,D\\
14,D\\
15,B
\end{array}\)
Giải thích các bước giải:
1,
\(\begin{array}{l}
S{O_2} + 2NaOH \to N{a_2}S{O_3} + {H_2}O\\
S{O_2} + CaO \to CaS{O_3}\\
S{O_2} + {H_2}O \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over
{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} {H_2}S{O_3}
\end{array}\)
2,
Dùng dung dịch NaOH nhận được dung dịch \(MgC{l_2}\) có kết tủa màu trắng tạo thành
\(MgC{l_2} + 2NaOH \to 2NaCl + Mg{(OH)_2}\)
Còn lại là \({K_2}S{O_4}\)
3, \(N{a_2}C{O_3} + 2HCl \to 2NaCl + C{O_2} + {H_2}O\)
4, \(CaC{{\rm{O}}_3} \to CaO + C{O_2}\)
5,
\(\begin{array}{l}
CaC{{\rm{O}}_3} + 2HCl \to CaC{l_2} + C{O_2} + {H_2}O\\
{n_{C{O_2}}} = 0,02mol\\
\to {n_{CaC{{\rm{O}}_3}}} = {n_{C{O_2}}} = 0,02mol\\
\to {m_{CaC{{\rm{O}}_3}}} = 2g
\end{array}\)
6, Vật liệu đầu tiên để sản xuất axit \({H_2}S{O_4}\) là pirit sắt ( \(Fe{S_2}\) )
7, Dùng \(BaC{l_2}\) phân biệt:
Nhận axit \({H_2}S{O_4}\) có kết tủa màu trắng tạo thành
\(BaC{l_2} + {H_2}S{O_4} \to 2HCl + BaS{O_4}\)
8,
\(\begin{array}{l}
Ca{(OH)_2} + S{O_2} \to CaS{O_3} + {H_2}O\\
Ca{(OH)_2} + 2HCl \to CaC{l_2} + 2{H_2}O
\end{array}\)
9,
\(\begin{array}{l}
Mg{(HC{O_3})_2} + 2NaOH \to N{a_2}C{O_3} + MgC{O_3} + 2{H_2}O\\
NaHC{O_3} + NaOH \to N{a_2}C{O_3} + {H_2}O\\
Ca{(HC{O_3})_2} + 2NaOH \to N{a_2}C{O_3} + CaC{O_3} + 2{H_2}O
\end{array}\)
10,
\(\begin{array}{l}
CaC{l_2} + N{a_2}C{O_3} \to 2NaCl + CaC{O_3}\\
CaC{l_2} + {K_2}C{O_3} \to 2KCl + CaC{O_3}
\end{array}\)
11,
\(\begin{array}{l}
CaC{O_3} \to CaO + C{O_2}\\
MgC{O_3} \to MgO + C{O_2}
\end{array}\)
12,
\(\begin{array}{l}
2NaHC{O_3} + {H_2}S{O_4} \to N{a_2}S{O_4} + 2C{O_2} + 2{H_2}O\\
Ca{(HC{O_3})_2} + {H_2}S{O_4} \to CaS{O_4} + 2C{O_2} + 2{H_2}O\\
Ba{(N{O_3})_2} + {H_2}S{O_4} \to BaS{O_4} + 2HN{O_3}
\end{array}\)
14,
\(\dfrac{{{n_{NaOH}}}}{{{n_{C{O_2}}}}} = 1,5\)
Suy ra tạo ra 2 muối \(N{a_2}C{O_3}\) và \(NaHC{O_3}\)
\(\begin{array}{l}
2NaOH + C{O_2} \to N{a_2}C{O_3} + {H_2}O\\
NaOH + C{O_2} \to NaHC{O_3}
\end{array}\)
Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247