`6.` is more delicious
`-` DHNB`:` than `=>` So sánh hơn
`-` So sánh hơn với tính từ dài:
S1 + to be + more + long adj + than + S2.
`-` "That fried chicken" là ngôi số ít nên to be là "is".
`7.` is more important
`-` Chủ ngữ là hành động "Reading books": Đọc sách `=>` Chia theo ngôi số ít
`=>` To be là "is".
`8.` are
`-` "My friends" là ngôi số nhiều nên to be là "are".
`9.` but
`-` Clause + but + clause: nhưng
`10.` spend
`-` Cấu trúc: S + aux V (not) + like (biến đổi) + to V: (không) thích làm gì
1is more delicious
hai âm tiết = thêm more và giữ nguyên từ , chicken ko có số ít dùng is
2 are more important
ba âm tiết = thêm more và giữ nguyên từ , books số nhiều dùng are
3 is
một âm tiết = số ít dùng is
4 instead
giống nhau dùng instead
5 spending
việc ko lên làm = thêm ing
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 4 - Năm thứ bốn ở cấp tiểu học, kiến thức ngày một tăng, sắp đến năm cuối cấp nên các em cần chú đến học tập nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247