Tác dụng với oxi (trừ KL Au,Ag,Pt)
PTPƯ : 3Fe+2O2 → Fe3O4
Tác dụng với phi kim
PTPƯ Cu + Cl2 → CuCl2
Tác dụng với axit
Fe+2HCl → FeCl2 + H2
Tác dụng với muối
Fe + CuSO4 → Fe + CuSO4
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Tác dụng của kim loại:
- Tác dụng với phi kim: hầu hết kim loại (trừ Au, Pt, Ag...) tác dụng với oxi ở nhiệt độ thường hoặc nhiệt độ cao tạo thành oxit.
PTHH: Kim loại + $O_{2}$ → Oxit
- Tác dụng với phi kim khác (Cl, S,...): Nhiều kim loại tác dụng với phi kim ở nhiệt độ cao tạo thành muối.
PTHH: Kim loại + Phi kim → Muối
- Tác dụng với dung dịch axit: Nhiều kim loại tác dụng với dung dịch axit (HCl,...) tạo thành muối và $H_{2}$
PTHH: Kim loại + Axit → Muối + $H_{2}$
- Tác dụng với dung dịch muối: Kim loại hoạt động mạnh hơn (trừ Na, Ba, K... vì kim loại kiềm, kiềm thổ tan trong nước ở điều kiện thường) tác dụng với muối của kim loại yếu hơn, tạo thành muối và kim loại mới.
PTHH: Kim loại + Muối → Kim loại mới + Muối
- Tác dụng với nước:
+ Các kim loại mạnh như Li, Na, K, Ca, Sr, Ba,... tác dụng với nước dễ dàng ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch bazo.
PTHH: Kim loại + $H_{2}$O → Bazo
Kim loại trung bình mạnh như Mg tan rất chậm trong nước nóng.
+ Một số kim loại trung bình Mg, Al, Zn, Fe... phản ứng được với hơi nước ở nhiệt độ cao tạo oxit kim loại và hidro.
PTHH: Kim loại + $H_{2}$O $_{hơi}$ → Oxit kim loại + $H_{2}$
Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247