Trang chủ Toán Học Lớp 9 CHo phương trình `x^2-2mx+m-2=0` `(1)` với `m` là tham số...

CHo phương trình `x^2-2mx+m-2=0` `(1)` với `m` là tham số thực `.` `1)` Gọi `x_1` `;` `x_2` là các nghiệm của phương trình đã cho `:` `a)` Tìm `m` để hai nghiệ

Câu hỏi :

CHo phương trình `x^2-2mx+m-2=0` `(1)` với `m` là tham số thực `.` `1)` Gọi `x_1` `;` `x_2` là các nghiệm của phương trình đã cho `:` `a)` Tìm `m` để hai nghiệm `x_1` `;` `x_2` cùng mang giá trị dương `b)`Tìm tất cả giá trị `m` để `x_1` `-` `3x_2` `=` `4` `c)` Tìm `m` để `1/x_1` `+` `1/x_2` `=` `1/4` `.` `(x_1+x_2)/(9m-1)`

Lời giải 1 :

Đáp án:

a)  $m>2$

b)  $m=2$   hoặc   $m=\dfrac{2}{3}$

c)  $m=0$   hoặc   $m=-\dfrac{2}{35}$

 

Giải thích các bước giải:

${{x}^{2}}-2mx+m-2=0$

$\Delta '={{m}^{2}}-m+2$

$\Delta '=\left( {{m}^{2}}-m+\dfrac{1}{4} \right)+\dfrac{7}{4}$

$\Delta '={{\left( m-\dfrac{1}{2} \right)}^{2}}+\dfrac{7}{4}>0$ với mọi $m$

Vậy phương trình luôn có hai nghiệm phân biệt

Theo hệ thức Vi-et, ta có $\begin{cases}x_1+x_2=2m\\x_1x_2=m-2\end{cases}$

 

a)

Phương trình có hai nghiệm ${{x}_{1}},{{x}_{2}}$ cùng dương

$\Leftrightarrow\begin{cases}x_1+x_2>0\\x_1x_2>0\end{cases}$

$\Leftrightarrow\begin{cases}2m>0\\m-2>0\end{cases}$

$\Leftrightarrow\begin{cases}m>0\\m>2\end{cases}$

$\Leftrightarrow m>2$

 

b)

Ta giải hệ $\begin{cases}x_1+x_2=2m\\x_1-3x_2=4\end{cases}$

$\Leftrightarrow\begin{cases}4x_2=2m-4\\x_1-2m-x_2\end{cases}$

$\Leftrightarrow\begin{cases}x_2=\dfrac{m-2}{2}\\x_1=\dfrac{3m+2}{2}\end{cases}$

Thay vào ${{x}_{1}}{{x}_{2}}=m-2$

Ta được $\dfrac{3m+2}{2}\cdot \dfrac{m-2}{2}=m-2$

$\Leftrightarrow 3{{m}^{2}}-4m-4=4m-8$

$\Leftrightarrow 3{{m}^{2}}-8m+4=0$

$\Leftrightarrow \left( m-2 \right)\left( 3m-2 \right)=0$

$\Leftrightarrow m=2$   hoặc   $m=\dfrac{2}{3}$

 

c)

$\dfrac{1}{{{x}_{1}}}+\dfrac{1}{{{x}_{2}}}=\dfrac{1}{4}\cdot \dfrac{{{x}_{1}}+{{x}_{2}}}{9m-1}\,\,\,\,\,\left( * \right)$

Điều kiện: ${{x}_{1}}{{x}_{2}}\ne 0\Leftrightarrow m-2\ne 0\Leftrightarrow m\ne 2$

$\left( * \right)\Leftrightarrow \dfrac{{{x}_{1}}+{{x}_{2}}}{{{x}_{1}}{{x}_{2}}}=\dfrac{1}{4}\cdot \dfrac{{{x}_{1}}+{{x}_{2}}}{9m-1}$

$\Leftrightarrow {{x}_{1}}+{{x}_{2}}=0$   hoặc   ${{x}_{1}}{{x}_{2}}=4\left( 9m-1 \right)$

$\Leftrightarrow 2m=0$   hoặc   $m-2=36m-4$

$\Leftrightarrow m=0$ (thỏa mãn)  hoặc  $m=\dfrac{2}{35}$ (thỏa mãn)

Thảo luận

Lời giải 2 :

Phương trình `(1)` có :

`\Delta = (-2m)^2 - 4 . 1 . (m-2) =  4m^2 - 4m + 8  = 4 (m^2 - 2m + 1) + 4 = 4 (m-1)^2 + 4 > 0 \forall m \in RR`

`=>` Phương trình `(1)` luôn có hai nghiệm phân biệt với mọi giá trị của `m` là số thực.

Theo hệ thức Vi-ét ta có : `{(x_1+x_2=2m (1)),(x_1 . x_2 = m-2(2)):}`

`a)`

Phương trình `(1)` có hai nghiệm cùng dương `<=> {(2m>0),(m-2 >0):}`

`<=> {(m>0),(m>2):} <=>m >2`

Vậy với `m \in {m \in RR |m>2}` thì phương trình có hai nghiệm cùng mang giá trị dương.

`b)`

Từ `(1)` suy ra `x_1 = 2m - x_2`

Mà `x_1 - 3x_2 = 4`

`=> 2m - x_2  - 3x_2 = 4`

`=> 2m - 4x_2 = 4`

`=> m - 2 x_2 = 2`

`=> 2 x_2 = m-2`

`=> x_2 = (m-2)/2`

Suy ra : `x_1 = 2m - (m-2)/2 = (3m+2)/2`

Mà `x_1  . x_2 = m-2`

`=> (3m+2)/2 . (m-2)/2 = m-2`

`<=> (3m^2 - 6m + 2m - 4)/4 = m -2`

`=> 3m^2 - 4m - 4 = 4(m-2)`

`<=> 3m^2-4m-4=4m-8`

`<=>3m^2-4m-4-4m+8=0`

`<=>3m^2-8m+4=0`

`\Delta'= (-4)^2 - 3 . 4 = 16 - 12 = 4>0`

`=>` Phương trình có hai nghiệm phân biệt :

`m_1 = (-(-4) + \sqrt{4})/3 = (4+2)/3 = 2` (thỏa mãn đk `m\inRR`)

`m_2 = (-(-4) - \sqrt{4})/3=  (4-2)/3=2/3` (thỏa mãn đk `m\inRR`)

Vậy với `m=2` hoặc `m=2/3`  thì `x_1-3x_2=4`

`c)`

Ta có :

`1/(x_1) + 1/(x_2) = 1/4 . (x_1+x_2)/(9m-1)` (Điều kiện `m\in RR  ; m\ne2;m\ne1/9`)

`<=> (x_1+x_2)/(x_1x_2) = (x_1+x_2)/(4(9m-1))`

`=> (2m)/(m-2) = (2m)/(4 (9m-1))`

`<=> (2m . 4 (9m-1))/((m-2) . 4 . (9m-1)) = (2m (m-2))/((m-2) . 4 . (9m-1))`

`=> 2m . 4 (9m-1) = 2m (m-2)`

`<=> 8m (9m-1) = 2m^2 - 4m`

`<=> 72m^2 - 8m - 2m^2 + 4m = 0`

`<=> 70m^2 - 4m =0`

`<=> 35m^2 - 2m =0`

`<=> m (35m - 2) =0`

`<=>m=0` hoặc `35m-2=0`

`+)m=0` (thỏa mãn đk)

`+)35m-2=0<=>35m=2<=>m=2/35` (thỏa mãn đk)

Vậy với `m=0` hoặc `m=2/35` là giá trị cần tìm.

Bạn có biết?

Toán học là môn khoa học nghiên cứu về các số, cấu trúc, không gian và các phép biến đổi. Nói một cách khác, người ta cho rằng đó là môn học về "hình và số". Theo quan điểm chính thống neonics, nó là môn học nghiên cứu về các cấu trúc trừu tượng định nghĩa từ các tiên đề, bằng cách sử dụng luận lý học (lôgic) và ký hiệu toán học. Các quan điểm khác của nó được miêu tả trong triết học toán. Do khả năng ứng dụng rộng rãi trong nhiều khoa học, toán học được mệnh danh là "ngôn ngữ của vũ trụ".

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 9

Lớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Copyright © 2021 HOCTAP247