$1. $ We haven't seen her since Christmas
- The last time + S + Verb(ed/PI) +…+ was + mốc thời gian
= S + have/ has + not + Verb(PII)+…+ since+ mốc thời gian
$2. $ This is the first time I have eaten this kind of food
- This is the first time + S + have/has + P2 (PP)
$3. $ It has rained for an hour
- S + started / began + V-ing / to-V = S + have PII / have been + V-ing
$#HT:)))$
$1.$ We haven't seen her since Christmas day.
→ The last time + S + $VPII$ + was + mốc thời gian/ khoảng thời gian: Lần cuối cùng ai đó làm một việc gì đó. = S + haven't/ hasn't + $VPII$ + O
$2.$ This is the first time I ate this kind of food.
→ This is the first time + S + have/has + $VPII$: Lần đầu tiên chủ ngữ làm việc gì đó
$3.$ It has been raining for an hour since it started raining.
→ S + started + doing/ to do something + time + ago: bắt đầu làm việc gì đó
Công thức thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: S + have/has + been + V-ing.
Diễn tả sự việc đã xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục xảy ra trong tương lai (Nhấn mạnh tính liên tục của hành động)
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một cuồng quay mới lại đến vẫn bước tiếp trên đường đời học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247