`\text{Đáp án+Giải thích các bước giải:}`
`\text{Phân số: là một số không phải số nguyên, thuộc số hữu tỉ được viết dưới dạng 2 số nguyên}`
`\text{+Phần trên là số bị chia, gọi là tử số}`
`\text{+Phần dưới là số chia, gọi là mẫu số}`
`\text{Các bước qui đồng}`
`\text{B1:Xác định mẫu số chung}`
`\text{B2: Nhân mẫu và tử của phân số đó cho mẫu số bằng mẫu số chung}`
`\text{B3: Cộng, trừ tử số của các phân số có cùng mẫu số chung}`
`\text{B4: Tính ra rồi rút gọn phân số (nếu có)}`
Đáp án + Giải thích các bước giải:
- Phân số là gì?
`→` Phân số bao gồm tử số và mẫu số, trong đó tử số là một số tự nguyên viết trên dấu gạch ngang, mẫu số là số tự nguyên khác 0 viết dưới dấu gạch ngang. Kí hiệu `a/b` (a,b∈N ; b `\ne` `0`)
- Làm thế nào để quy đồng mẫu số hai hay nhiều phân số?
`B1` : Tìm bội chung của các mẫu số của các phân số cho trước.
`B2` : Tìm thừa số phụ của mỗi mẫu bằng cách chia mẫu số chung cho từng mẫu số.
`B3` : Nhân cả tử số và mẫu số của mỗi phân số với thừa số phụ tương ứng.
`B4` : Viết các phân số mới dưới dạng tử số mới và mẫu số chung tìm được.
Toán học là môn khoa học nghiên cứu về các số, cấu trúc, không gian và các phép biến đổi. Nói một cách khác, người ta cho rằng đó là môn học về "hình và số". Theo quan điểm chính thống neonics, nó là môn học nghiên cứu về các cấu trúc trừu tượng định nghĩa từ các tiên đề, bằng cách sử dụng luận lý học (lôgic) và ký hiệu toán học. Các quan điểm khác của nó được miêu tả trong triết học toán. Do khả năng ứng dụng rộng rãi trong nhiều khoa học, toán học được mệnh danh là "ngôn ngữ của vũ trụ".
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 6 - Là năm đầu tiên của cấp trung học cơ sở. Được sống lại những khỉ niệm như ngày nào còn lần đầu đến lớp 1, được quen bạn mới, ngôi trường mới, một tương lai mới!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247