Mẹo giúp nhớ các liên từ kết hợp:
Liên từ kết hợpVí dụ
- FOR: Giải thích lý do hoặc mục đích (dùng giống because)
+ Lưu ý: Khi hoạt động như một liên từ, for chỉ đứng ở giữa câu, sau for phải sử dụng một mệnh đề và trước for phải có dấu phẩy (,)
- AND: Thêm / bổ sung một thứ vào một thứ khác
- NOR: Dùng để bổ sung một ý phủ định vào ý phủ định đã được nêu trước đó.
- BUT: Dùng để diễn tả sự đối lập, ngược nghĩa
- OR: Dùng để trình bày thêm một lựa chọn khác.
- YET: Dùng để giới thiệu một ý ngược lại so với ý trước đó (tương tự but)
- SO: Dùng để nói về một kết quả hoặc một ảnh hưởng của hành động/sự việc được nhắc đến trước đó.
- Nguyên tắc dùng dấu phẩy (,) với liên từ kết hợp:
+ Nếu liên từ kết hợp được dùng để liên kết 2 mệnh đề độc lập (mệnh đề có thể đứng riêng như một câu) thì giữa hai mệnh đề phải sử dụng dấu phẩy (,).
+ Nếu liên từ được dùng để kết nối 2 cụm từ (câu không hoàn chỉnh) hoặc từ (ví dụ trong danh sách liệt kê) thì không cần dùng dấu phẩy (,).
+ Khi liệt kê từ 3 đơn vị trở lên, ta dùng dấu phẩy ở giữa các đơn vị trước; với đơn vị cuối cùng ta có thể dùng hoặc không dùng dấu phẩy.
2. Liên từ tương quan (Correlative Conjunctions)
Liên từ tương quan được sử dụng để kết nối 2 đơn vị từ với nhau và luôn đi thành cặp không thể tách rời.
Liên từ tương quanVí dụ- EITHER … OR: dùng để diễn tả sự lựa chọn: hoặc là cái này, hoặc là cái kia.
- NEITHER … NOR: dùng để diễn tả phủ định kép: không cái này cũng không cái kia.
- BOTH … AND: dùng để diễn tả lựa chọn kép: cả cái này lẫn cả cái kia.
- NOT ONLY … BUT ALSO: dùng để diễn tả lựa chọn kép: không những cái này mà cả cái kia
- WHETHER … OR: dùng để diễn tả nghi vấn giữa 2 đối tượng: liệu cái này hay cái kia.
- AS …AS: dùng để so sánh ngang bằng: bằng, như
- SUCH… THAT / SO … THAT: dùng để diễn tả quan hệ nhân – quả: quá đến nỗi mà
- SCARECELY … WHEN / NO SOONER … THAN: dùng để diễn tả quan hệ thời gian: ngay khi
- RATHER … THAN : dùng để diễn tả lựa chọn: hơn là, thay vì
- Lưu ý: Trong cấu trúc với neither…nor và either…or, động từ chia theo chủ ngữ gần nhất còn trong cấu trúc với both…and và not only …but also, động từ chia theo chủ ngữ kép (là cả 2 danh từ trước đó.)
3. Liên từ phụ thuộc (Subordinating Conjunctions)
Liên từ phụ thuộc được sử dụng để bắt đầu mệnh đề phụ thuộc, gắn kết mệnh đề này vào mệnh đề chính trong câu. Mệnh đề phụ thuộc có thể đứng trước hoặc đứng sau mệnh đề chính nhưng phải luôn được bắt đầu bằng liên từ phụ thuộc.
Liên từ phụ thuộcVí dụ- AFTER / BEFORE: dùng để diễn tả thời gian, một việc xảy ra sau/trước một việc khác – sau / trước khi
- ALTHOUGH / THOUGH / EVEN THOUGH: dùng để biểu thị hai hành động trái ngược nhau về mặt logic – mặc dù
+ Lưu ý: Although / though / even though dùng với mệnh đề, ngoài ra còn có thể dùng despite và in spite of + phrase, despite the fact that và in spite of the fact that + clause để diễn đạt ý tương đương
- AS: dùng để diễn tả hai hành động cùng xảy ra – khi; hoặc diễn tả nguyên nhân – bởi vì
- AS LONG AS: dùng để diễn tả điều kiện –chừng nào mà, miễn là
- AS SOON AS: dùng để diễn tả quan hệ thời gian – ngay khi mà
- BECAUSE / SINCE: dùng để diễn tả nguyên nhân, lý do – bởi vì
- Lưu ý: Because / since dùng với mệnh đề, ngoài ra có thể dùng because of / due to + phrase để diễn đạt ý tương đương.
- EVEN IF: dùng để diễn tả điều kiện giả định mạnh –kể cả khi
- IF / UNLESS: dùng để diễn tả điều kiện – nếu / nếu không
- ONCE: dùng để diễn tả ràng buộc về thời gian – một khi
- NOW THAT: dùng để diễn tả quan hệ nhân quả theo thời gian – vì giờ đây
- SO THAT / IN ORDER THAT: dùng để diễn tả mục đích – để
- UNTIL: dùng để diễn tả quan hệ thời gian, thường dùng với câu phủ định – cho đến khi
- WHEN: dùng để diễn tả quan hệ thời gian – khi
- WHERE: dùng để diễn tả quan hệ về địa điểm – nơi
• and (và)• also (cũng)• besides (ngoài ra)• first, second, third… (thứ nhất, thứ hai, thứ ba…)• in addition (thêm vào đó)• in the first place, in the second place, in the third place (ở nơi thứ nhất, ở nơi thứ hai, ở nơi thứ ba)• furthermore (xa hơn nữa)• moreover (thêm vào đó)• to begin with, next, finally (bắt đầu với, tiếp theo là, cuối cùng là)• Accordingly (Theo như)• and so (và vì thế)• as a result (Kết quả là)• consequently (Do đó)• for this reason (Vì lý do này nên)• hence, so, therefore, thus (Vì vậy)• then (Sau đó)• by the same token (bằng những bằng chứng tương tự như thế)• in like manner (theo cách tương tự)• in the same way (theo cách giống như thế) • in similar fashion (theo cách tương tự thế)• likewise, similarly (tương tự thế),................................
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247