`1.` refuses
`-` Câu điều kiện loại `1`: If + S + V(s/es), S + will/ can/ may/... + (not) + Vinf.
`-` "He" là ngôi số ít nên động từ thêm "s".
`2.` If you want to have good health, you must exercise more in the morning.
`-` Tạm dịch: Muốn có sức khỏe tốt thì phải tập thể dục buổi sáng nhiều hơn.
`-` Cấu trúc "must + Vinf": phải làm gì
`3.` They stayed in a modern hotel by the sea.
`-` Tạm dịch: Họ ở trong một khách sạn hiện đại bên bờ biển.
`-` The + N + S + V + to be + adj `=` S + V + a + adj + N.
`-` Thì quá khứ đơn: S + Ved/ V2.
`-` Mạo từ "a" dùng với danh từ số ít chưa xác định.
`-` Tính từ đứng trước danh từ để bổ nghĩa cho nó.
`4.` The expedition in Kenya we have taken part in has been breathtaking.
`-` Tạm dịch: Chuyến thám hiểm ở Kenya mà chúng tôi đã tham gia rất ngoạn mục.
`-` Cấu trúc tương tự câu `3`.
`-` Thì hiện tại hoàn thành: S + have/ has + Vpp.
`-` take - took - taken.
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247