bài 22
a) mưa - nắng
cao-thấp
b)non-già
bài 23
a)nhỏ-lớn
b)(chết-sống);(vinh-nhục)
c)(đoàn kết-chia rẻ);(sống-chết)
d)cứng-mềm
bài 24
chìm -nổi
bài 25
thật thà-giả dối
giỏi giang - ngu ngốc
cứng cỏi-mềm yếu
hiền lành-hung dữ
nhỏ bé-to lớn
nông cạn-hiểu biết
sáng sủa-mịt mù
thuận lợi-bất tiện
vui vẻ-buồn bã
cao thượng-thấp hèn
cẩn thận-ẩu tả
siêng năng-lười biếng
nhanh nhảu-chậm chạp
đoàn kết-chia rẻ
hòa bình-chiến tranh
Bài 22: Cặp từ trái nghĩa có trong các câu thơ:
a) Chuồn chuồn bay thấp thì mưa
Bay cao thì nắng bay vừa thì râm.
- thấp >< cao
- nắng >< mưa
b) Non xanh bao tuổi mà già
Chỉ vì sương tuyết hóa ra bạc đầu.
- non >< già
Bài 23:
a) Việc nhỏ nghĩa lớn (nhỏ/lớn)
b) Chết vinh còn hơn sống nhục (sống/chết; vinh/nhục)
c) Đoàn kết là sống chia rẽ là chết (sống/chết; đoàn kết/chia rẽ)
d) Chân cứng đá mềm (cứng/mềm)
Bài 24:
Thân em vừa trắng lại vừa tròn
Bảy nổi ba chìm với nước non
Rắn nát mặc dầu tay kẻ nặn
Mà em vẫn giữ tấm lòng son.
(Bánh trôi nước - Hồ Xuân Hương)
- Cặp từ trái nghĩa: nổi >< chìm; rắn >< nát.
Bài 25:
- thật thà >< gian dối
- giỏi giang >< kém cỏi
- cứng cỏi >< yếu đuối
- hiền lành >< hung dữ
- nhỏ bé >< lớn lao
- nông cạn >< sâu sắc
- sáng sủa >< tối tăm
- thuận lợi >< trắc trở
- vui vẻ >< buồn bã
- cao thượng >< hèn hạ
- cẩn thận >< ẩu đả
- siêng năng >< biếng nhác
- nhanh nhảu >< lề mề
- đoàn kết >< chia rẽ
- hòa bình >< chiến tranh
Tiếng Việt, cũng gọi là tiếng Việt Nam Việt ngữ là ngôn ngữ của người Việt và là ngôn ngữ chính thức tại Việt Nam. Đây là tiếng mẹ đẻ của khoảng 85% dân cư Việt Nam cùng với hơn 4 triệu Việt kiều. Tiếng Việt còn là ngôn ngữ thứ hai của các dân tộc thiểu số tại Việt Nam và là ngôn ngữ dân tộc thiểu số tại Cộng hòa Séc.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 5 - Là năm cuối cấp tiểu học, áp lực thi cử nhiều mà sắp phải xa trường lớp, thầy cô, ban bè thân quen. Đây là năm mà các em sẽ gặp nhiều khó khăn nhưng các em đừng lo nhé mọi chuyện sẽ tốt lên thôi !
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247