+) `NO_2`: Nitơ đioxit
+) `SiO_2`: Dioxide silic
+) `K_2O`: Kali oxit
+) `Fe_2O_3`: Sắt (III) oxit
+) `FeO`: Sắt (II) oxit
+) `ZnO`: Kẽm oxit
+) `P_2O_3`: Điphotpho trioxit
+) `P_2O_5`: Điphotpho pentaoxit
+) `CaO`: Canxi oxit
+) `N_2O`: Dinitơ monoxide
+) `CO_2`: Cacbon dioxit
+) `AL_2O_3`: Nhôm oxit
+) `MgO`: Magie oxit
+) `CuO`: Đồng (II) oxit
+) `Ag_2O`: Bạc(I) Oxide
+) `Cr_2O_3`: Crom(II)oxit
+) `CrO_3`: Crom(VI) oxit
+) `N_2O_5`: Dinitơ pentoxide
+) `SO_2`: Lưu huỳnh dioxide
+) `SO_3`: Lưu huỳnh trioxit
$#Tatkhanh555$
$#Xin câu trả lời hay nhất$
Đáp án + Giải thích các bước giải:
- $NO_{2}$ : Nitơ đi oxit
- $SiO_{2}$ : Silic đi oxit
- $K_{2}O$: Kali oxit
- $Fe_{2}$ $O_{3}$: Sắt III oxit
- $Fe_{}O$: Sắt II oxit
- $Zn_{}O$: Kẽm oxit
- $P_{2}$$O_{3}$: đi photpho tri oxit
- $P_{2}$$O_{5}$: đi photpho penta oxit
- $Ca_{}O$: Canxi oxit
- $N_{2}O$: đi nitơ oxit
- $CO_{2}$ : cacbon đi oxit
- $Al_{2}$$O_{3}$: Nhôm oxit
- $Mg_{}O$: Magiê oxit
- $Cu_{}O$: Đồng II oxit
- $Ag_{2}O$: Bạc oxit
- $Cr_{2}$$O_{3}$: Crom III oxit
- $CrO_{3}$: crom III oxit
- $N_{2}$$O_{5}$: đi nitơ penta oxit
- $SO_{2}$ : Lưu huỳnh đi oxit
- $SO_{3}$ : Lưu huỳnh tri oxit
- Cách đọc oxit axit ( không tô đậm)
( tiền tố) Tên phi kim + ( tiền tố) oxit
- Cách đọc oxit bazơ ( tô đậm)
Tên kim loại ( hóa trị - nếu có nhiều) + oxit
Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247