11. Did you watch ( yesterday là dấu hiệu QKĐ, đây là câu nghị luận, mượn trợ độn từ Did đặt trước S, động từ sau ở dạng nguyên mẫu).
12. have not watched (for+ khoảng thời gian( for years: trong nhiều năm) là dấu hiệu của thì HTHT, có No nên đây là câu phủ định, ta để have/has trước not, động từ sau chia cột 3 thành have not watched).
13. do not watch ( Đây là mệnh đề If 1: Probable (có thể xảy ra), động từ nằm trong mệnh đề phụ (if-clause) thì chia HTĐ).
14. will miss (Đây là mệnh đề If 1: Probable( có thể xảy ra), động từ nằm trong mệnh đề chính (main clause) nên chia thì TlĐ).
15. had (Đây là mệnh đề If 2: Present unreal( hiện tại không có thật), động từ này nằm trong mệnh đề phụ (If-clause) nên chia QKĐ).
16. would watch ((Đây là mệnh đề If 2: Present unreal( hiện tại không có thật), động từ này nằm trong mệnh đề chính(main clause) nên dùng cấu trúc: would/ could/ should/ might+V, trong câu này ta dùng would V).
17. is it (Tạm dịch: Nó ở cửa hàng sửa chữa bao lâu?).
18. breaks ( có on Friday evening nên chia thì HTĐ, It là chủ ngữ số ít nên động từ break thêm "s").
19. take ( có on Saturday nên chia thì HTĐ, we là chủ ngữ số nhiều nên động từ giữ nguyên).
20. have spent ( since+ mốc thời gian (since then: kể từ khi đó) là dấu hiệu thì HTHT nên spent thành have spent).
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một cuồng quay mới lại đến vẫn bước tiếp trên đường đời học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247