a) Xét hai tam giác vuông ABC và HAC có
Góc ACB góc chung
Do đó ∆ABC ~ ∆HAC (g.g)
Suy ra BC/AC = AC/HC
Hay AC^2 = BC.HC
b) ∆ABC vuông tại A, có AH là đường cao
Ta có
AB^2 = BH.BC
Suy ra BH = AB^2 / BC = 2^2 / 4 = 1 cm
HC = BC - BH = 4 - 1 = 3 cm
AH^2 = BH.HC = 1.3 = 3
Suy ra AH = căn3 cm
AC^2 = HC.BC = 3.4 = 12
Suy ra AC = 2căn3 cm
c) Theo tính chất đường phân giác, ta có
IA/IH = AC/CH = 2căn3 / căn3 = 2
Ta lại có AB/AH = 2/1 = 2
Nên IA/IH = AB/AH = 2
d) Ta có QN // HC
Mà góc AHC = 90 độ (AH vuông BC)
Nên góc HQN = 90 độ (trong cùng phía với AHC)
Hay QNCH là hình thang vuông
Do QN // BC
Nên ∆AQN ~ ∆QHC
Suy ra AQ/AH = QN/HC
Suy ra QN = AQ.HC/AH = 1.3/căn3 = căn3 cm
Diện tích QNCH = (QN + HC).QH/2 = (căn3 + 3).(căn3 - 1)/2 = căn 3 cm^2
e) Theo tính chất đường phân giác, ta có
BK/KH = AB/AH
Hay (BK +KH)/KH = (AB + AH)/AH
Hay BH/KH = (2 + căn3)/căn3 = (2căn3 + 3)/3
Tương tự ta có:
AI/IH = AC/CH
Hay (AI + IH)/IH = (AC + CH)/CH
Hay AH/IH = (2căn3 + 3)/3
Do đó BH/KH = AH/IH = (2căn3 + 3)/3
Nên AB // IK
Toán học là môn khoa học nghiên cứu về các số, cấu trúc, không gian và các phép biến đổi. Nói một cách khác, người ta cho rằng đó là môn học về "hình và số". Theo quan điểm chính thống neonics, nó là môn học nghiên cứu về các cấu trúc trừu tượng định nghĩa từ các tiên đề, bằng cách sử dụng luận lý học (lôgic) và ký hiệu toán học. Các quan điểm khác của nó được miêu tả trong triết học toán. Do khả năng ứng dụng rộng rãi trong nhiều khoa học, toán học được mệnh danh là "ngôn ngữ của vũ trụ".
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247