Trang chủ Hóa Học Lớp 9 A. CiHCOUH. B. HCOOH. C. CHSCOOH. D. C2HSOH. B. PHẦN...

A. CiHCOUH. B. HCOOH. C. CHSCOOH. D. C2HSOH. B. PHẦN TỰ LUẬN (5,0 điểm) Bài 1 (2,5 điểm): Viết phương trình hóa học của các sơ đồ phản ứng sau: a) CH4 + Cl

Câu hỏi :

Giúp e câu 2 ạ khó quá e k giải đc

image

Lời giải 1 :

Đáp án:

a, \({C_2}{H_4}{O_2}\)

b, \({m_{BaC{O_3}}} = 39,4g\)

c, \(HCOOC{H_3}\)

Giải thích các bước giải:

\(\begin{array}{l}
{n_{{O_2}}} = 0,2mol\\
{n_{C{O_2}}} = 0,2mol\\
{n_{{H_2}O}} = 0,2mol\\
{M_X} = 60\\
2{n_{{O_2}}} \ne 2{n_{C{O_2}}} + {n_{{H_2}O}}
\end{array}\)

Vì bảo toàn nguyên tố O không bằng nhau nên suy ra trong X có nguyên tố O

\(\begin{array}{l}
 \to {n_C} = {n_{C{O_2}}} = 0,2mol\\
 \to {n_H} = 2{n_{{H_2}O}} = 0,4mol\\
 \to {n_O} = 2{n_{C{O_2}}} + {n_{{H_2}O}} - 2{n_{{O_2}}} = 0,2mol\\
 \to C:H:O = 1:2:1 \to {(C{H_2}O)_n}\\
{M_X} = 60 \to n = 2\\
 \to {C_2}{H_4}{O_2}
\end{array}\)

\(\begin{array}{l}
Ba{(OH)_2} + C{O_2} \to BaC{O_3} + {H_2}O\\
 \to {n_{BaC{O_3}}} = {n_{C{O_2}}} = 0,2mol\\
 \to {m_{BaC{O_3}}} = 39,4g
\end{array}\)

TH1: X là axit \(C{H_3}COOH\)

\(\begin{array}{l}
C{H_3}COOH + NaOH \to C{H_3}COONa + {H_2}O\\
{n_{C{H_3}COONa}} = 0,04mol\\
{n_{C{H_3}COONa}} = {n_{C{H_3}COOH}} = 0,04mol\\
 \to {m_{C{H_3}COOH}} = 2,4g
\end{array}\)

Loại TH1

TH2: X là \(HCOOC{H_3}\)

\(\begin{array}{l}
HCOOC{H_3} + NaOH \to HCOONa + C{H_3}OH\\
{n_{HCOONa}} = 0,05mol\\
{n_{HCOONa}} = {n_{HCOOC{H_3}}} = 0,05mol\\
 \to {m_{HCOOC{H_3}}} = 3g
\end{array}\)

Thảo luận

Lời giải 2 :

a)Sơ đồ phản ứng : X + $O_{2}$ --> $CO_{2}$ + $H_{2}O$ (đk: nhiệt độ)

Vì X đốt cháy tạo ra $H_{2}O$ và $CO_{2}$ nên trong X có nguyên tố C,H và có thể có O

Theo đề, ta có:

+) V$O_{2}$= 4,48(l) 

=> n$O_{2}$= 0,2(mol) => m$O_{2}$=6,4(g)

+) V$CO_{2}$= 4,48(l) => n$CO_{2}$= 0,2(mol) =>m$CO_{2}$= 8,8(g)

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có:

mX + m$O_{2}$ = m$CO_{2}$ + m$H_{2}O$ => mX= 6(g)

+)n$H_{2}O$= 0,2(mol) => nH trong $H_{2}O$= 0,4(mol) => mH = 0.4(g)

+)n$CO_{2}$ = 0,2 => nC trong $CO_{2}$= 0,2(mol) => mC = 2,4(g)

Do đó: mH + mC= 2,8 <mX =6 

Suy ra trong X có C,H,O

Ta có : mO trong X= 6-2,8=3,2(g)=> nO=0,2(mol)

=> nC:nH:nO= 0,2:0,4:0,2= 1:2:1 => CT tổng quát của X là: $(CH2O)_{n}$       (n∈$N^{*}$ )

Mặt khác: $\frac{M X}{MCH4}$   = 3,75

=> MX= 60(g/mol) = > 30n=60 => n=2=> CTPT của X là $C_{2}H_{4}O_{2}$ 

b) PTHH : $CO_{2}$  + $Ba(OH)_{2}$ --------> $BaCO_{3}$  + $H_{2}O$ (Vì kiềm dư nên chỉ tạo $BaCO_{3}$ thôi nhé)

Ta có: n$CO_{2}$= 0,2(mol) => n$BaCO_{3}$ = 0,2(mol) => m$BaCO_{3}$= 39,4(g)

Vậy p = 39,4(g)

c) Vì X t/d đc với $NaOH_{}$ => X có thể là axit hoặc este (X là chất hữu cơ)

Ta có: mX=3(g) => nX= 0,05(mol)

*TH1: X là axit => X là $CH_{3}COOH$

PTHH : $CH_{3}COOH$  + $NaOH_{}$ ----> $CH_{3}COONa$ +$H_{2}O$ 

Theo PTHH, ta có: n axit =n muối= 0,05(mol)

=> m muối= 3,5(g) (Vô lí vì đề cho 3,4(g)

=> Loại TH1

*TH2: X là este => X là $HCOOCH_{3}$

PTHH : $HCOOCH_{3}$  + $NaOH_{}$  -----> $HCOONa_{}$  + $CH_{3}OH$ 

Vì $CH_{3}OH$ dễ bay hơi nên chất rắn là $HCOONa_{}$

Ta có: nX= n$HCOONa_{}$ = 0,05(mol) => m$HCOONa_{}$= 3,4(g) (Thỏa mãn đề)

Vậy X là $HCOOCH_{3}$

P/s: Nếu muốn ngắn gọn, làm tắt thì từ dòng loại TH1 => Th2 thỏa mãn luôn( Vì có 2 TH mà, loại 1 cái thì cái kia đúng.)

 

Bạn có biết?

Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 9

Lớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Copyright © 2021 HOCTAP247