Câu 11. Biểu hiện cho thấy cơ cấu kinh tế nước ta đang chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa – hiện đại hóa là
A. khu vực I chiếm tỉ trọng cao nhất; tỉ trọng khu vưc II và khu vực III thấp.
B. khu vực I chiếm tỉ trọng cao nhưng có xu hướng giảm; tỉ trọng khu vực II tăng mạnh; khu vực III không tăng.
C. khu vực I tuy còn chiếm tỉ trọng khá cao nhưng có xu hướng giảm; khu vực II và III có xu hướng tăng, nhất là khu vực II.
D. nông – lâm – ngư nghiệp chiếm tỉ trọng cao; tỉ trọng dịch vụ tăng nhanh; công nghiệp tăng chậm.
Câu 12. Ở Việt Nam hiện nay, thành phần giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế là
A. kinh tế ngoài Nhà nước. B. kinh tế Nhà nước.
C. kinh tế cá thể. D. kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
Câu 13: Trong những năm qua, nội bộ ngành nông nghiệp của nước ta có sự chuyển dịch cơ cấu theo hướng?
A. Tỉ trọng ngành trồng trọt giảm, tỉ trọng ngành chăn nuôi tăng.
B. Tỉ trọng ngành trồng trọt tăng, tỉ trọng ngành chăn nuôi giảm.
C. Tỉ trọng ngành trồng trọt và tỉ trọng ngành chăn nuôi cùng tăng.
D. Tỉ trọng ngành trồng trọt và tỉ trọng ngành chăn nuôi cùng giảm.
Câu 14: Lương thực là mối quan tâm thường xuyên của Nhà nước ta vì?
A. Điều kiện tự nhiên của nước ta không phù hợp cho sản xuất lương thực.
B. Nhằm đáp ứng nhu cầu của đời sống, sản xuất và xuất khẩu.
C. Do thiếu lao động trong sản xuất lương.
D. Do phần lớn diện tích nước ta là đồng bằng.
Câu 15: Các vùng trọng điểm sản xuất lương thực của nước ta hiện nay là?
A. Đồng bằng sông Cửu Long, Đông Nam Bộ.
B. Đông Nam Bộ và Tây Nguyên.
C. Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên.
D. Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 16: Cây điều được trồng nhiều nhất ở?
A. Bắc Trung Bộ. B. Đồng bằng sông Hồng.
C. Đông Nam Bộ. D. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Câu 17: Ý nào dưới đây không đúng khi đánh giá về ngành chăn nuôi của nước ta trong những năm qua?
A. Số lượng vật nuôi ngày càng giảm.
B. Các giống vật nuôi cho năng suất cao còn chưa nhiều.
C. Hiệu quả chăn nuôi chưa thức sự cao và ổn định.
D. Dịch bệnh thường xảy ra gây khó khăn cho ngành chăn nuôi.
Câu 18: Vùng nuôi tôm lớn nhất của nước ta là?
A. ĐBSH. B. Bắc Trung Bộ C. ĐBSCL. D. Duyên hải Nam Trung Bộ.
Câu 19: Một trong những yếu tố thúc đẩy sự phát triển của ngành thủy sản ở nước ta trong những năm qua là?
A. Các hiện tượng cực đoan của thời tiết,khí hậu.
C. Diễn biến về chất lượng môi trường ở một số vùng biển
B. Hệ thống các cảng cá chưa đáp ứng được nhu cầu.
D. Nhu cầu đa dạng của thị trường trong nước và quốc tế.
Câu 20: ĐBS Cửu Long có sản lượng thủy sản nuôi trồng lớn nhất nước chủ yếu là do
A. điều kiện khí hậu ổn định.
B. nhiều ngư trường trọng điểm.
C. nhiều bãi triều, diện tích mặt nước lớn.
D. vùng biển rộng, thềm lục địa nông.
#myhanh21
Câu 11:
C. khu vực I tuy còn chiếm tỉ trọng khá cao nhưng có xu hướng giảm; khu vực II và III có xu hướng tăng, nhất là khu vực II.
Câu 12:
B. kinh tế Nhà nước.
Câu 13:
A. Tỉ trọng ngành trồng trọt giảm, tỉ trọng ngành chăn nuôi tăng.
Câu 14:
B. Nhằm đáp ứng nhu cầu của đời sống, sản xuất và xuất khẩu.
Câu 15:
D. Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 16:
C. Đông Nam Bộ.
Câu 17:
A. Số lượng vật nuôi ngày càng giảm.
Câu 18:
C. ĐBSCL.
Câu 19
D.Nhu cầu đa dạng của thị trường trong nước và quốc tế.
Câu 20:
C. nhiều bãi triều, diện tích mặt nước lớn
Địa lí học (trong tiếng Hy Lạp γεωγραφία, geographia, nghĩa là "mô tả Trái Đất") là một lĩnh vực khoa học nghiên cứu về các vùng đất, địa hình, dân cư và các hiện tượng trên Trái Đất. Dịch sát nghĩa sẽ là "nhằm mô tả hoặc viết về Trái Đất".
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 12 - Năm cuối ở cấp tiểu học, năm học quan trọng nhất trong đời học sinh trải qua bao năm học tập, bao nhiêu kì vọng của người thân xung quanh ta. Những nỗi lo về thi đại học và định hướng tương lai thật là nặng. Hãy tin vào bản thân là mình sẽ làm được rồi tương lai mới chờ đợi các em!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247