Trang chủ Tiếng Anh Lớp 6 Grammar: 1. Past simple tense 2. Imperatives Cíu tớ với...

Grammar: 1. Past simple tense 2. Imperatives Cíu tớ với TnT câu hỏi 3915266 - hoctapsgk.com

Câu hỏi :

Grammar: 1. Past simple tense 2. Imperatives Cíu tớ với TnT

Lời giải 1 :

`1)` Thì quá khứ đơn

Công thức với "tobe"

`(+)` S + was/were + O

`(-)` S + wasn/t/weren't + O

`(?)` Was/were + S + O?

`-` Yes, S + was/were 

`-` No, S + wasn/t/weren't

Công thức với "động từ"

`(+)` S + V2/ed + O

`(-)` S + didn't + Vbare + O

`(?)` Did + S + Vbare + O

`-` Yes, S + did

`-` No, S + didn't

Dấu hiệu: ago, last year, last month, yesterday, ....

`2)` Câu mệnh lệnh

Nội dung: Câu mệnh lệnh dùng để ra lệnh cho ai đó phải làm gì và ko được là gì

Công thức

`(+)` Vbare + O

VD: Sit down, Listen to me, ....

`(-)` Don’t + Vbare + O

VD: Don't smoke, ....

Thảo luận

Lời giải 2 :

1.THE PAST SIMPLE TENSE (Thì quá khứ đơn)

Công thức:

Dạng câu:

-Động từ to be

S + was / were + …

S + wasn’t / weren’t + …

(Wh-) + was / were + S + …?

S + V2/-edS + didn’t + V1

(Wh-) + did + S + V1…?

- Công thức với "động từ"

Cách dùng:

         - Một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.

                     Ex: I went shopping yesterday.

                             He lived in Hanoi from 1980 t0 2002.

         - Một thói quen trong quá khứ.

                     Ex: When I was young, I often went swimming with my friends in this river.   

         - Một chuỗi hành động trong quá khứ

Ex: I entered the room, turned on the light, went to the kitchen and had dinner.

 

Dấu hiệu nhận biết:

Trong câu thường có các từ: yesterday ________ ( yesterday morning, yesterday afternoon,…….), time + ago ( two years ago, many months ago, ten minutes ago….), last + time ( last year, last night, last week, last month….), in + time in the past (in 1975, in 1998…)

2. Imperatives ( Câu mệnh lệnh )

a. Với Infinitive

Câu khẳng định: V(bare) + O + …

Câu phủ định: Do + NOT + V(bare) + O + …

Ví dụ:

  • Shut up. (Im lặng đi)
  • Eat your dinner. (Ăn cơm đi)
  • Do not tell anyone the story.
    (Đừng kể câu chuyện này cho ai)

– Người ta dùng với đại từ nhân xưng you trong câu mệnh lệnh để nhấn mạnh

Câu khẳng định: You + V(bare) + O + …

Câu phủ định: Do + NOT + you + V(bare) + O + …

Ví dụ:

  • A: Can I leave now? (Tôi có thể đi được chưa?)
    B: No. You stay here. (Không, anh ở lại đấy cho tui)
  • You open the window!
    (Cậu mới là người phải mở cửa sổ đó)
  • Don’t you ignore me!
    (Anh đừng có mà làm lơ em)

– Đôi khi đại từ you có thể được thay thế bằng các đại từ bất định khác (someone, somebody, no one, nobody, everyone, everybody) để câu nhẹ nhàng hơn, nhất là trong văn nói. Động từ vẫn giữ nguyên V-bare.

Ví dụ:

  • Somebody call 911. (Ai đó gọi 911 đi)
  • Everybody sit down, please.
    (Mọi người ngồi xuống đi)
  • Don’t anyone mention about that again.
    (Không ai đề cập tới chuyện này lần nữa)

b. Với trợ động từ DO: để làm câu lịch sự và trang trọng hơn

Câu khẳng định: Do + V(bare) + O + …

Câu phủ định: Do + NOT + V(bare) + O + …

Ví dụ:

  • Do stand up. (Hãy đứng lên)
  • Do enjoy the meal. (Ngon miệng nhé)
  • Don’t you go! (Anh đừng đi)

c. Với Let và Let’s

Cấu trúc này được dùng trong câu mệnh lệnh cho ngôi thứ 1 và thứ 3

– Thể khẳng định:

Let + Đại từ nhân xưng tân ngữ + V(bare) + O + …

Let’s (Let us) + V(bare) + O + …

Ví dụ:

  • Let them go! (Để họ đi đi)
  • Let’s begin at 10. (Hãy bắt đầu lúc 10h đi)

– Thể phủ định:

Let + him/her/them + not + V(bare) + O + …
(cách này ít được sử dụng)

Let’s not + V(bare) + O + …

Don’t let’s V(bare) + O + …
(trang trọng hơn)

Ví dụ:

  • Let’s not forget to turn the light off.
    (Đừng quên tắt điện)
  • Don’t let’s say a word about this.
    (Đừng nói bất cứ điều gì về chuyện này)
  • Let him not eat . (Cứ để anh ta chết đói đi)

3. Cách dùng câu mệnh lệnh

a. Ra lệnh, yêu cầu ai làm gì đó

Ví dụ:

  • Close the door. (Đóng cửa lại)
  • Stop! (Dừng lại)

Các dạng câu đề nghị và yêu cầu

b. Đưa ra sự hướng dẫn, thông báo, nhắc nhở hoặc sự cấm đoán

Đối với dạng này, người ta thường thêm các từ please, just hoặc if you don’t mind để làm nhẹ câu từ đi.

Ví dụ:

  • Wash in cold water. (Giặt trong nước lạnh)
  • Please keep quite!
    (Làm ơn giữ im lặng)
  • Just go straight ahead and turn left.
    (Chỉ cần đi thẳng và rẽ trái)

c. Lời đề nghị hoặc lời mời

Ví dụ:

  • Please stay! You won’t be disappointed.
    (Ở lại đi. Cậu sẽ không thất vọng đâu)
  • Don’t be afraid to ask anything.
    (Đừng ngại hỏi bất cứ điều gì)
  • Have another cake.
    (Ăn 1 cái bánh nữa nhé) 

Bạn có biết?

Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 6

Lớp 6 - Là năm đầu tiên của cấp trung học cơ sở. Được sống lại những khỉ niệm như ngày nào còn lần đầu đến lớp 1, được quen bạn mới, ngôi trường mới, một tương lai mới!

Nguồn : ADMIN :))

Copyright © 2021 HOCTAP247