`1)` Thì quá khứ đơn
Công thức với "tobe"
`(+)` S + was/were + O
`(-)` S + wasn/t/weren't + O
`(?)` Was/were + S + O?
`-` Yes, S + was/were
`-` No, S + wasn/t/weren't
Công thức với "động từ"
`(+)` S + V2/ed + O
`(-)` S + didn't + Vbare + O
`(?)` Did + S + Vbare + O
`-` Yes, S + did
`-` No, S + didn't
Dấu hiệu: ago, last year, last month, yesterday, ....
`2)` Câu mệnh lệnh
Nội dung: Câu mệnh lệnh dùng để ra lệnh cho ai đó phải làm gì và ko được là gì
Công thức
`(+)` Vbare + O
VD: Sit down, Listen to me, ....
`(-)` Don’t + Vbare + O
VD: Don't smoke, ....
1.THE PAST SIMPLE TENSE (Thì quá khứ đơn)
* Công thức:
Dạng câu:
-Động từ to be
S + was / were + …
S + wasn’t / weren’t + …
(Wh-) + was / were + S + …?
S + V2/-edS + didn’t + V1
(Wh-) + did + S + V1…?
- Công thức với "động từ"
* Cách dùng:
- Một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.
Ex: I went shopping yesterday.
He lived in Hanoi from 1980 t0 2002.
- Một thói quen trong quá khứ.
Ex: When I was young, I often went swimming with my friends in this river.
- Một chuỗi hành động trong quá khứ
Ex: I entered the room, turned on the light, went to the kitchen and had dinner.
* Dấu hiệu nhận biết:
Trong câu thường có các từ: yesterday ________ ( yesterday morning, yesterday afternoon,…….), time + ago ( two years ago, many months ago, ten minutes ago….), last + time ( last year, last night, last week, last month….), in + time in the past (in 1975, in 1998…)
2. Imperatives ( Câu mệnh lệnh )
a. Với Infinitive
Câu khẳng định: V(bare) + O + …
Câu phủ định: Do + NOT + V(bare) + O + …
Ví dụ:
– Người ta dùng với đại từ nhân xưng you trong câu mệnh lệnh để nhấn mạnh
Câu khẳng định: You + V(bare) + O + …
Câu phủ định: Do + NOT + you + V(bare) + O + …
Ví dụ:
– Đôi khi đại từ you có thể được thay thế bằng các đại từ bất định khác (someone, somebody, no one, nobody, everyone, everybody) để câu nhẹ nhàng hơn, nhất là trong văn nói. Động từ vẫn giữ nguyên V-bare.
Ví dụ:
b. Với trợ động từ DO: để làm câu lịch sự và trang trọng hơn
Câu khẳng định: Do + V(bare) + O + …
Câu phủ định: Do + NOT + V(bare) + O + …
Ví dụ:
c. Với Let và Let’s
Cấu trúc này được dùng trong câu mệnh lệnh cho ngôi thứ 1 và thứ 3
– Thể khẳng định:
Let + Đại từ nhân xưng tân ngữ + V(bare) + O + …
Let’s (Let us) + V(bare) + O + …
Ví dụ:
– Thể phủ định:
Let + him/her/them + not + V(bare) + O + …
(cách này ít được sử dụng)
Let’s not + V(bare) + O + …
Don’t let’s V(bare) + O + …
(trang trọng hơn)
Ví dụ:
3. Cách dùng câu mệnh lệnh
a. Ra lệnh, yêu cầu ai làm gì đó
Ví dụ:
Các dạng câu đề nghị và yêu cầu
b. Đưa ra sự hướng dẫn, thông báo, nhắc nhở hoặc sự cấm đoán
Đối với dạng này, người ta thường thêm các từ please, just hoặc if you don’t mind để làm nhẹ câu từ đi.
Ví dụ:
c. Lời đề nghị hoặc lời mời
Ví dụ:
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 6 - Là năm đầu tiên của cấp trung học cơ sở. Được sống lại những khỉ niệm như ngày nào còn lần đầu đến lớp 1, được quen bạn mới, ngôi trường mới, một tương lai mới!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247