* Công thức về lũy thừa lớp 6 :
- Phép nhân hai lũy thừa :
Khi nhân hai lũy thừa cùng cơ số , ta giữ nguyên cơ số và cộng các số mũ .
Vd : $6^{22}$ + $6^{11}$ = $6^{22 + 11}$ = $6^{33}$
- Phép nhân lũy thừa khác cơ số , cùng số mũ :
Khi nhân lũy thừa khác cơ số và có cùng mẫu số ta giữ nguyên số mũ và nhân các cơ số lại với nhau.
Vd : $3^{2}$ . $4^{2}$ = ( 3 . 4 )$^{2}$ = $12^{2}$
- Phép chia hai lũy thừa :
Khi chia hai lũy thừa cùng cơ số ( khác 0 ) , ta giữ nguyên cơ số và trừ các số mũ .
Vd : $17^{5}$ : $17^{2}$ = $17^{5 - 2}$ = $17^{3}$
- Phép chia lũy thừa khác cơ số , cùng số mũ :
Khi chia hai lũy thừa có cùng số mũ và khác cơ số , ta giữ nguyên số mũ và chia các cơ số lại với nhau .
Vd : $4^{2}$ : $2^{2}$ = ( 4 : 2 )$^2$ = $2^{2}$
- Lũy thừa của lũy thừa :
Nếu như một số nằm trong ngoặc là lũy thừa và bên ngoài là một cơ số , ta giữ nguyên cơ số và nhân hai số mũ lại với nhau .
Vd : `(` $6^{2}$ `)`$^4$ = $6^{2.4}$ = $6^{8}$
* Lưu ý :
Nếu 1$^n$ thì sẽ = 1 , nếu a$^0$ thì sẽ = 1
Vd1 : $1^{2020}$ = 1
Vd2 : $9^{0}$ = 1
* Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức :
a) Nếu không có dấu ngoặc :
- Nếu chỉ có phép cộng , trừ hoặc nhân , chia , ta thực hiện phép tính từ trái sang phải :
Vd1 : 19 - 18 + 1 = 1 + 1 = 2
Vd2 : 6 . 7 ÷ 2 = 42 ÷ 2 = 21
- Nếu có phép tính cộng , trừ , nhân , chia , nâng lên lũy thừa , ta thực hiện phép tính nâng lên lũy thừa trước , rồi đến nhân và chia , cuối cùng là đến cộng và trừ .
Vd : 3 . $6^{2}$ - 8 + 2 = 3 . 12 - 8 + 2 = 36 - 10 = 26
b) Nếu có dấu ngoặc :
- Nếu biểu thức có các dấu ngoặc :
Ngoặc tròn : ( )
Ngoặc vuông : [ ]
Ngoặc nhọn { }
Ta thực hiện phép tính trong dấu ngoặc tròn , rồi thực hiện phép tính trong dấu ngoặc vuông , cuối cùng thực hiện phép tính trong dấu ngoặc nhọn .
Vd : 100 : { 6 . [ 15 - ( 4 + 1 )]} = 100 : { 2 . [ 15 - 5 ]}
= 100 : { 2 . 10 }
= 100 : 20
= 50
1. Thứ tự thực hiện phép tính đối với các biểu thức không có dấu ngoặc :
Lũy thừa → Nhân chia → cộng trừ .
2. Thứ tự thực hiện phép tính đối với biểu thức có dấu ngoặc :
( ) → [ ] → { }
Chúc em học tốt ^^
( Mong Admin đừng Xóa )
Còn rất nhiều lên lớp lớn hơn em sẽ biết nhiều hơn .
Đáp án:
Thứ tự thực hiện phép tính:
a) Biểu thức không có dấu ngoặc: Lũy thừa `->` Nhân, chia `->` Cộng, trừ
b) Biểu thức có dấu ngoặc:
Công thức về lũy thừa:
*`a^m.a^n=a^(m+n)`
*`a^m:a^n=a^(m-n)` `(m>=n)`
*`a^m.b^m=(a.b)^m`
*`a^m/b^m=(a/b)^m` $(b\neq0)$
*`(a^m)^n=a^(m.n)`
Toán học là môn khoa học nghiên cứu về các số, cấu trúc, không gian và các phép biến đổi. Nói một cách khác, người ta cho rằng đó là môn học về "hình và số". Theo quan điểm chính thống neonics, nó là môn học nghiên cứu về các cấu trúc trừu tượng định nghĩa từ các tiên đề, bằng cách sử dụng luận lý học (lôgic) và ký hiệu toán học. Các quan điểm khác của nó được miêu tả trong triết học toán. Do khả năng ứng dụng rộng rãi trong nhiều khoa học, toán học được mệnh danh là "ngôn ngữ của vũ trụ".
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 6 - Là năm đầu tiên của cấp trung học cơ sở. Được sống lại những khỉ niệm như ngày nào còn lần đầu đến lớp 1, được quen bạn mới, ngôi trường mới, một tương lai mới!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247