Trang chủ Toán Học Lớp 8 1.Cho tam giác ABC vuông tại A có AB =...

1.Cho tam giác ABC vuông tại A có AB = 6cm; AC = 8cm. Kẻ đường cao AH. h) Chứng minh ABC đồng dạng HBA i) Tính độ dài các cạnh BC, AH. c) Phân giác của góc ACB

Câu hỏi :

1.Cho tam giác ABC vuông tại A có AB = 6cm; AC = 8cm. Kẻ đường cao AH. h) Chứng minh ABC đồng dạng HBA i) Tính độ dài các cạnh BC, AH. c) Phân giác của góc ACB cắt AH tại E, cắt AB tại D. Tính tỉ số diện tích của hai tam giác ACD và HCE. 2.Tính thể tích của một hình lăng trụ đứng có đáy là tam giác vuông, chiều cao của lăng trụ là 7cm. Độ dài hai cạnh góc vuông của đáy là 3cm và 4cm.

Lời giải 1 :

1.

h)Xét ΔABC và ΔHBA, có :

Góc BAH = BHA = 90 độ

Góc B chung

⇒ ΔABC đồng dạng ΔHBA(g.g)

i)Ta có: BC²=AB² + AC²

⇔ BC² = 100

⇔ BC = 10 (cm)

Vì ΔABC đồng dạng ΔHBA (chứng minh trên)

⇒ AC/HA = BC/AB

hay AH=AB.AC/BC=6.8/10=4,8(cm)

c)Ta có : HC=√AC²-AH²=6,4

Xét ΔADC và ΔHEC, có :

Góc DAC=EHC=90 độ

Góc ACD = DCB (CD là phân giác góc ACB)

⇒ ΔADC đồng dạng ΔHEC(g.g)

⇒ S(ADC)/S(HEC)=(AC/HC)²=(8/6,4)²=25/16

2.

Thể tích của hình lăng trụ đứng tam giác là:

V = S.h = 1/2 .3.4.7 = 42(cm³)

Thảo luận

Lời giải 2 :

$\text{Bài 1 :}$

$\text{h.Xét ΔABC và ΔHBA có :}$

$\widehat{BAC}=\widehat{BHA}=90^o$

$\widehat{ABC} : chung$

$⇒ΔABC\sim ΔHBA (g.g)$

$\text{i.Áp dụng định lý Pitago vào ΔABC :}$

$⇒BC=\sqrt{AB^2+AC^2}=\sqrt{6^2+8^2}=\sqrt{100}=10cm$

$ΔABC\sim ΔHBA $

$⇒\dfrac{AC}{AH}=\dfrac{BC}{AB}$

$⇒AH=\dfrac{AC.AB}{BC}=\dfrac{8.6}{10}=4,8cm$

$\text{c.Áp dụng định lý Pitago vào ΔACH}$

$⇒HC=\sqrt{AC^2-AH^2}=\sqrt{8^2-4,8^2}=\sqrt{40,96}=6,4cm$

$\text{Xét ΔACD và ΔHCE có :}$

$\widehat{CAD}=\widehat{CHE}=90^o$

$\widehat{ACD}=\widehat{HCE}$

$⇒ΔACD\sim ΔHCE (g.g)$

$⇒\dfrac{S_{ΔACD}}{S_{ΔHCE}}=\bigg (\dfrac{AC}{HC}\bigg)^2=\bigg(\dfrac{8}{6,4} \bigg)^2=\dfrac{25}{16}$

$\text{Bài 2 :}$

$\text{Thể tích hình lăng trụ đứng tam giác là :}$

$V=\dfrac{1}{2}.3.4.7=42(cm^3)$

image

Bạn có biết?

Toán học là môn khoa học nghiên cứu về các số, cấu trúc, không gian và các phép biến đổi. Nói một cách khác, người ta cho rằng đó là môn học về "hình và số". Theo quan điểm chính thống neonics, nó là môn học nghiên cứu về các cấu trúc trừu tượng định nghĩa từ các tiên đề, bằng cách sử dụng luận lý học (lôgic) và ký hiệu toán học. Các quan điểm khác của nó được miêu tả trong triết học toán. Do khả năng ứng dụng rộng rãi trong nhiều khoa học, toán học được mệnh danh là "ngôn ngữ của vũ trụ".

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 8

Lớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Copyright © 2021 HOCTAP247