1. How long have you (wait)waited for me?
2. This is the second time I (watch)have watched this comedy with my boyfriend.
3. I (not hear) haven't heard from you for ages.
4. My boyfriend is the most galant man I have known (know).
5. I (wait)hav waited for him since 2 p.m.
6. He (not eat) hasn't eaten this kind of food before.
7. She is the most warm-hearted woman I have met(meet).
8. Have you finished(finish) the test yet?
9. I have known(know) him for ages because we were neighbours when I was a child.
10. She (teach)has taught me English for 3 years.
THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH
*cấu trúc : S + has/have + phân từ 2
* cách sử dụng:
+ Diễn tả một hành động, sự việc bắt đầu trong quá khứ và còn tiếp diễn ở hiện tại
1. have you waited
2 .have watched
3 .haven't heard
4 .have known
5. have waited
6. hasn't eaten
7. have met
8 .have finished
9 .have known
10. has taught
------------------------------------------
Thì hiện tại hoàn thành dùng để diễn tả một hành động, sự việc đã bắt đầu từ trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục tiếp diễn trong tương lai.
Cấu trúc : S + have/ has + VpII.
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 6 - Là năm đầu tiên của cấp trung học cơ sở. Được sống lại những khỉ niệm như ngày nào còn lần đầu đến lớp 1, được quen bạn mới, ngôi trường mới, một tương lai mới!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247