Trang chủ Hóa Học Lớp 9 Hãy nêu tất cẩ các tính chất Hóa Học của...

Hãy nêu tất cẩ các tính chất Hóa Học của Oxit,Axit,Bazơ,muối (tất cả các loại oxit nha) câu hỏi 989815 - hoctapsgk.com

Câu hỏi :

Hãy nêu tất cẩ các tính chất Hóa Học của Oxit,Axit,Bazơ,muối (tất cả các loại oxit nha)

Lời giải 1 :

Tính chất hóa học của:

Oxit:

-Đối với oxit bazo:

+1 số oxit bazo tác dụng với nước ⇒ Dung dịch bazo (kiềm)

+Tác dụng với axit ⇒ Muối+nước

+1 số loại oxit bazo tác dụng với oxit axit ⇒ Muối

-Đối với oxit axit:

+Nhiều oxit axit tác dụng với nước ⇒ Dung dịch axit 

+Tác dụng với bazo ⇒ Muối+nước

+Tác dụng với 1 số oxit bazo ⇒ Muối

Axit:

-Làm quỳ tím hóa đỏ

-Dung dịch axit tác dụng với kim loại ⇒ Muối+hidro (trừ HNO3 và H2SO4 đặc)

-Tác dụng với bazo ⇒ Muối+nước

-Tác dụng với oxit bazo ⇒ Muối+nước

Bazo:

-Dung dịch bazo

+Làm:Quỳ tím hóa xanh

          Dung dịch phenolphtalein thành đỏ

+Tác dụng với oxit axit ⇒ Muối+nước

+Tác dụng với axit ⇒ Muối+nước

-Bazo không tan

+Tác dụng với axit ⇒ Muối+nước

+Bị nhiệt phân hủy ⇒ Oxit+nước

Muối:

-Tác dụng với kim loại ⇒ Muối mới+kim loại mới

-Tác dụng với axit ⇒ Muối mới+axit mới

Điều kiện: Phải có kết tủa hoặc khí thoát ra

-1 số muối bị nhiệt phân hủy

-Dung dịch muối:

+Tác dụng với dung dịch bazo ⇒ Muối mới+bazo mới

Điều kiện: -Chất tham gia phản ứng tan trong nước

                 -Sản phẩm có ít nhất 1 chất kết tủa 

+Tác dụng với dung dịch muối khác ⇒ 2 muối mới

Thảo luận

-- Bạn ơi, Trong các tính chất trên thì có tính chất nào cần đk để xảy ra phản ứng không
-- Đợi mình chút
-- Thầy mình chỉ dạy vậy thôi nên có thiếu sót gì mong bạn thông cảm nha
-- ok

Lời giải 2 :

I. Tính chất hoá học của Oxit bazơ

1. Oxit bazơ tác dụng với nước H2O

- Một số Oxit bazo tác dụng với nước tạo thành dung dịch bazo (kiềm)

 PTPƯ: Oxit bazo + H2O → Bazo

 Ví dụ: BaO(r)   +  H2O(dd) → Ba(OH)2,(dd)

 Na2O   +  H2O(dd) → 2NaOH

 CaO   +  H2O(dd) → Ca(OH)2

- Một số oxit bazo khác tác dụng với nước như: K2O, Li2O, Rb2O, Cs2O, SrO,...

2. Oxit bazo tác dụng với Axit

- Oxit bazo tác dụng với axit tạo thành muối và nước

 PTPƯ: Oxit bazo + Axit → Muối + H2O

 Ví dụ: CuO(r)  +  HCl(dd) → CuCl2,dd  +  H2O

 BaO + 2HCl → BaCl2 + H2O

 Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O

3. Oxit bazo tác dụng với Oxit axit

- Một số oxit bazo (là những oxit bazo tan trong nước) tác dụng với oxit axit tạo thành muối

 PTPƯ: Oxit bazo + Oxit axit → Muối

 Ví dụ: CaO + CO2 → CaCO3

 BaO + CO2 → BaCO3

II. Tính chất hoá học của Oxit axit

1. Oxit axit tác dụng với nước H2O

- Nhiều Oxit axit tác dụng với nước tạo thành dung dịch axit

 PTPƯ: Oxit axit + H2O → Axit

 Ví dụ: P2O5 (r) + 3H2O → 2H3PO4

 SO3 + H2O → H2SO4

 N2O5 + H2O → 2HNO3

- Những oxit axit tác dụng được với nước và do đó cũng tan trong nước.

2. Oxit axit tác dụng với bazo

- Oxit axit tác dụng với bazo tạo thành muối và nước

 PTPƯ: Oxit axit + Bazơ → Muối + H2O

 Ví dụ: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

 SO2 + Ba(OH)2 → BaSO3 + H2O

3. Oxit axit tác dụng với oxit bazơ

- Oxit axit tác dụng với một số oxit bazơ (tan) tạo thành muối.

 Ví dụ:  CO2 + BaO → BaCO3

III. Tính chất hoá học của Axit

1. Axit làm đổi màu giấy quỳ tím

- Dung dịch axit làm đổi màu giấy quỳ tím thành đỏ

2. Axit tác dụng với kim loại

+ Axit tác dụng với kim loại tạo thành muối và giải phóng khí Hyđro H2

 PTPƯ: Axit + Kim loại → Muối + H2

+ Điều kiện xảy ra phản ứng:

- Axit:  thường dùng là HCl, H2SO4 loãng (nếu là H2SO4 đặc thì không giải phóng H2; nội dung này sẽ học ở bậc THPT)

- Kim loại: Đứng trước H trong dãy hoạt động hóa học của kim loại:

 Dãy điện hoá kim loại:

 K > Na > Ca > Mg > Al > Zn > Fe > Ni > Sn > Pb > Cu > Hg > Ag > Pt > Au

 Cách nhớ: Khi o Cần Mua Áo Záp Sắt Nhìn Sang Phải Hỏi Cửa Hàng Á Pi Âu

 Ví dụ: 2Na + 2HCl  = 2NaCl + H2

 Mg + H2SO4 (loãng) = MgSO4 + H2

 Fe + 2HCl = FeCl2 + H2

 2Al + 3H2SO4 (loãng) → Al2(SO4)3 + 3H2

- Chú ý: Sắt khi tác dụng với HCl, H2SO4 loãng chỉ tạo muối sắt (II) chứ không tạo muối sắt (III) (phản ứng không mạnh nên không tạo muối sắt (III), muối sắt (III) tạo ra khi phản ứng với H2SO4 đặc nóng).

3. Axit tác dụng với bazo

- Axit tác dụng với bazo tạo thành muối và nước

 PTPƯ: Axit + Bazo → Muối + H2O

-  Điều kiện: Tất cả các axit đều tác dụng với bazơ. Phản ứng xảy ra mãnh liệt và được gọi là phản ứng trung hòa.

 Ví dụ: NaOH + HCl → NaCl + H2O

 Mg(OH)2 + 2HCl → MgCl2+ 2H2O

 Cu(OH)2 + H2SO4 (loãng) → CuSO4 + 2H2O

4. Axit tác dụng với Oxit bazơ

- Axit tác dụng với Oxit bazơ tạo thành muối và nước

 PTPƯ: Axit + Oxit bazơ → Muối + H2O

- Điều liện: Tất cả các axit đều tác dụng với oxit bazơ.

 Ví dụ: Na2O + 2HCl = 2NaCl + H2O

 FeO + H2SO4(loãng) = FeSO4 + H2O

 CuO + 2HCl = CuCl2 + H2O

5. Axit tác dụng với muối

- Muối (tan) + Axit (mạnh) → Muối mới (tan hoặc không tan) + Axit mới (yếu hoặc dễ bay hơi hoặc mạnh).

- Điều kiện phản ứng:

+ Muối tham gia tan, Axit mạnh, muối tạo thành không tan trong axit sinh ra 

+ Chất tạo thành có ít nhất 1 kết tủa (ký hiệu:↓) hoặc một khí bay hơi (ký hiệu: ↑) 

+ Sau phản ứng, nếu muối mới là muối tan thì axit mới phải yếu, nếu muối mới là muối không tan thì axit mới phải là axit mạnh.

 Ví dụ: H2SO4 + BaCl2 = BaSO4↓ + 2HCl

 K2CO3 + 2HCl = 2KCl + H2O + CO2

Lưu ý: (H2CO3 không bền và phân hủy ra H2O và CO2)

IV. Tính chất hoá học của Bazơ

1. Bazo tác dụng với chất chỉ thị màu

- Dung dịch bazơ làm quỳ tím đổi thành màu xanh.
- Dung dịch bazơ làm phenolphthalein không màu đổi sang màu đỏ.

2. Bazo tác dụng với oxit axit

- Dung dịch bazơ tác dụng với oxit axit tạo thành muối và nước.

 Ví dụ: 2NaOH + SO2 → Na2SO3 + H2O

 3Ca(OH)2 + P2O5 → Ca3(PO4)2↓ + 3H2O

3. Bazơ tác dụng với axit

- Bazơ (tan và không tan) tác dụng với axit tạo thành muối và nước.

 Ví dụ: KOH + HCl → KCl + H2O

 Cu(OH)2 + 2HNO3 → Cu(NO3)2 + H2O

4. Bazơ tác dụng với muối

- Dung dịch bazơ tác dụng với nhiều dung dịch muối tạo thành muối mới và bazơ  mới.

 Ví dụ: 2NaOH + CuSO4 → Na2SO4 + Cu(OH)2

5. Bazơ phản ứng phân huỷ

- Bazơ không tan bị nhiệt phân hủy thành oxit và nước.

 Ví dụ: Cu(OH)2  CuO + H2O

 2Fe(OH)3  Fe2O3 + 3H2O

V. Tính chất hóa học của muối

1. Tác dụng với kim loại

+ Dung dịch muối có thể tác dụng với kim loại tạo thành muối mới và kim loại mới.

 Ví dụ: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu↓

 Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag↓

2. Tác dụng với axit

+ Muối có thể tác dụng được với axit tạo thành muối mới và axit mới.

 Ví dụ: BaCl2 + H2SO4 → 2HCl + BaSO4

 CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2↑ + H2O

3. Tác dụng với dung dịch muối

+ Hai dung dịch muối có thể tác dụng với nhau tạo thành hai muối mới.

 Ví dụ: AgNO3 + NaCl → NaNO3 + AgCl↓

4. Tác dụng với dung dịch bazơ

+ Dung dịch bazơ có thể tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối mới và bazơ mới.

 Ví dụ: Na2CO3 + Ba(OH)2 → 2NaOH + BaCO3

5. Phản ứng phân hủy muối

+ Nhiều muối bị phân hủy ở nhiệt độ cao như: KClO3, KMnO4, CaCO3,…

 Ví dụ:  2KClO3  2KCl + 3O2

 CaCO3  CaO + CO2

 

Bạn có biết?

Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 9

Lớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Copyright © 2021 HOCTAP247