1. We know very little about the oceans.
-> We don't know much about oceans
Chúng ta ko biết nhiều về các đại dương
very little: rất ít , much :nhiều
chuyển know(khẳng định) -> don't know(phủ định)
=> don't know much(ko bt nhiều) - know very little(bt rất ít)
2. We will save a lot of energy by using low energy light bulbs.
-> A lot of energy will be saved by using low energy light bulbs
câu bị động tương lai đơn: S + will be + Vphân từ 2
Ta có: a lot of energy = S2, will save(V câu chủ động) -> will be saved(bị động)
3. The children liked to walk in the rain
-> The children enjoyed walking in the rain
Cấu trúc enjoy + Ving: thích làm việc j đó = like to V
burh, thế này đc chưa hả ad, plz đừng xóa again
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một cuồng quay mới lại đến vẫn bước tiếp trên đường đời học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247