Exercise 1
`1` more precious
`2` warmer
`3` more pleasant
`4` stronger
`5` fatter
`6` worse
`7` happier
`8` better
`9` more
`10` longer
Exercise 2
`1` I am shorter than my brother
`2` Hai Duong is smaller than Ha Noi
`3` His shoes is cheaper than mine
`4` Russia is bigger than Canada
`5` This exercise is easy than that one
`->` So sánh hơn (Comparative)
`-` Tính từ ngắn : S + be + short-adj thêm er + than + N/pronoun
`-` Tính từ dài : S + be + more + long-adj + than + N/pronoun
`+` Một số trường hợp đặc biệt :
good `->` better `->` best
bad `->` worse `->` worst
many/much `->` more `->` most
little `->` less `->` least
far `->` farther/further `->` farthest/furthest
`+` Lưu ý :
`-` Những tính từ dài có tận cùng là y,er,ow,le,et thì xem nó như là tính từ ngắn và thêm đuôi er
`-` Tính từ 2 âm tiết mà có tận cùng là y thì chuyển y thành i rồi thêm er
`-` Các tính từ ngắn có 1 nguyên âm trước phụ âm cuối , thì ta gấp đôi phụ âm rồi thêm er
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247