I. Grammar: CÁC ĐỘNG TỪ DIỄN ĐẠT SỰ YÊU THÍCH (VERBS OF LIKING)
Động từ Nghĩa
adore Yêu thích, mê mẩn
Love Yêu
Like/ enjoy/ fancy Thích
Don’t mind Không phiền
Dislike/ don’t like Không thích
Hate Ghét
Detest Căm ghét
2.VERBS OF LIKING + V_ING / TO V:
-Khi muốn dùng một động từ chỉ một hàng động khác ở sau động từ chỉ sự thích, ta phải sử dụng danh động từ (V_ing) hoặc động từ nguyên thể co “to” (toV)
3.Verbs + V-ing/ to V
Những động từ đi với cả danh động từ và động từ nguyên thể có “to” mà không đổi về nghĩa
Verbs Verbs + V-ing Verbs +to V
Like I like skateboarding in my free time I like to skateboard in my free time
Love She loves training her dog She loves to train her dog
Hate He hates eating out He hates to eat out
Prefer My mother prefers going jogging My mother prefers to go jogging
4. Verbs + V-ing
Những động từ chỉ đi với danh động từ
Verbs Verbs + V-ing
Adore They adore eating ice-cream
Enjoy we enjoy playing basketball
Fancy Do you fancy making crafts?
Don’t mind I don’t mind cooking
Dislike Does he dislike swimming?
Detest I detest doing housework
II.Ôn tập so sánh hơn với tính từ( comparative forms of adjectives)
Ta sử dụng so sánh hơn của tính từ để so sánh giữa người(hoặc vật) này với người(hoặc vật) khác. Trong câu so sánh hơn, tính từ sẽ được chia làm 2 loại là tính từ dài và tính từ ngắn, trong đó:
-Tính từ ngắn là tính từ có 1 âm tiết : Ví dụ : tall, high, big………..
-Tính từ dài là tính từ có từ 2 âm tiết trở lên : Ví dụ : expensive, intelligent……..
Đối với tính từ ngắn Đối với tính từ dài
S1 + to be + adj +er + than + S2
Với tính từ ngắn, Với tính từ dài,
thêm đuôi “er” vào sau tính từ thêm đuôi “more” vào trước tính từ
Ví dụ: Ví dụ:
China is bigger than India Gold is more valuable than silver
Lan is shorter than Nam Hanh is more beautiful than Hoa
My house is bigger than your house Your book is more expensive than my book
His pen is newer than my pen Exercise 1 is more difficult than exercise 2
Lưu ý: Để nhấn mạnh ý trong câu so sánh hơn, ta thêm “much” hoặc “far” trước hình thức so sánh
Ví dụ: Her boyfriend is much/ far older than her
2 Cách sử dụng tính từ trong câu so sánh hơn:
a.Cách thêm đuôi –er vào tính từ ngắn
Tính từ kết thúc bởi 1 phụ âm 🡪thêm đuôi -er
Ví dụ: Old-older, near-nearer
Tính từ kết thúc bởi 1 nguyên âm “e” 🡪thêm đuôi -r
Ví dụ: Nice-nicer
Tính từ kết thúc bởi 1 nguyên âm(ueoai) +1 phụ âm 🡪 gấp đôi phụ âm cuối và thêm đuôi -er
Ví dụ: Big-bigger, hot-hotter, fat-fatter
Tính từ kết thúc bởi “y” dù có 2 âm tiết vẫn là tính từ ngắn 🡪bỏ “y” và thêm đuôi “ier”
Ví dụ: Happy-happier , Pretty-prettier
Lưu ý: Một số tính từ có hai âm tiết kết thúc bằng “et, ow, er, y” thì áp dụng như quy tắc thêm er ở tính từ ngắn
Ví dụ: quiet 🡪quieter clever 🡪 cleverer
Simple 🡪 simpler narrow 🡪narower
2.Một vài tính từ đặc biệt:
Với một số tính từ sau, dạng so sánh hơn của chúng không theo quy tắc trên.
Tính từ Dạng so sánh hơn
Good Better
Bad Worse
Far Farther/ further
Much/ many More
Little Less
Old Older/ elder
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247