Trang chủ Tiếng Anh Lớp 10 1. He finds wedding customs in his country ……………… other...

1. He finds wedding customs in his country ……………… other countries. A. far more interesting than B. much interestinger than C.too more interesting than D.

Câu hỏi :

1. He finds wedding customs in his country ……………… other countries. A. far more interesting than B. much interestinger than C.too more interesting than D.more much interesting than 2. You …………. pay to get in because it’s free. A. needn’t B. may not C. mustn’t D. can’t 3. Now wedding customs are …………those in the past. A. less complicated than B. less complicated more than C. less complicated D. asless complicated than

Lời giải 1 :

`1`. A far more interesting

- much interestinger than ( interesting là tính từ dài thêm "er" ) `->` loại B

- "too" không đi với "much" trong so sánh hơn `->` loại C

- "much more" chứ không phải "more much" `->` loại D

- Cấu trúc: S1 + be + (far, much...) + more + adj dài + than + O

- "far" trong câu này mang nghĩa nhấn mạnh

`2`. A needn't

- needn't + Vinf: không cần `->` là một khiếm khuyết

- Dịch: Bạn không cần trả để vào trong vì vé miễn phí.

`3`. A less complicated than

- So sánh hơn ở từ "less" nên không chia "more" nữa `->` loại B

- So sánh hơn thiếu "than" `->` loại C

- "than" là so sánh hơn không dùng "as" `->` loại D

- So sánh hơn với "little": S1 + be + less + adj + than + O

Thảo luận

Lời giải 2 :

1:A

2:A

3:A

cách làm: So sánh và so sánh hơn nhấtTính từ so sánh(tham khảo trên mạng)

Tính từ so sánh được sử dụng để so sánh sự khác biệt giữa hai đối tượng mà chúng bổ nghĩa (larger, smaller, faster, higher). Chúng được sử dụng trong các câu có hai danh từ được so sánh, với mẫu sau:

Noun (subject) + verb + comparative adjective + than + noun (object).

Đề mục thứ hai được so sánh có thể được bỏ qua nếu nó đã rõ ràng trong ngữ cảnh đó (ví dụ cuối cùng bên dưới).

Ví Dụ

  • My house is larger than hers.
  • This box is smaller than the one I lost.
  • Your dog runs faster than Jim's dog.
  • The rock flew higher than the roof.
  • Jim and Jack are both my friends, but I like Jack better. ("than Jim" is understood)

Tính từ so sánh hơn nhất

Tính từ so sánh hơn nhất được sử dụng để mô tả một đối tượng nằm ở giới hạn trên hoặc giới hạn dưới của chất lượng (the tallest, the smallest, the fastest, the highest). Chúng được sử dụng trong các câu trong đó chủ từ được so sánh với một nhóm túc từ.

Noun (subject) + verb + the + superlative adjective + noun (object).

Nhóm được so sánh có thể được bỏ qua nếu nó rõ ràng trong ngữ cảnh đó (ví dụ cuối cùng bên dưới).

Ví Dụ

  • My house is the largest one in our neighborhood.
  • This is the smallest box I've ever seen.
  • Your dog ran the fastest of any dog in the race.
  • We all threw our rocks at the same time. My rock flew the highest. ("of all the rocks" is understood)

Cách hình thành sự so sánh hơn nhất

Hình thành so sánh và so sánh nhất rất dễ. Cách thành lập tùy thuộc vào số lượng âm tiết trong tính từ gốc.

Tính từ đơn âm

Thêm -er đối với so sánh và -est đối với hơn nhất.Nếu tính từ có phụ âm + nguyên âm đơn + phụ âm có phát âm, phụ âm cuối cùng phải được tăng gấp đôi trước khi thêm kết thúc.

Tính từSo sánh hơnSo sánh hơn nhấttalltallertallestfatfatterfattestbigbiggerbiggestsadsaddersaddestTính từ có hai âm

Tính từ với hai âm tiết có thể hình thành so sánh bằng cách thêm -er hoặc bằng cách thêm more  vào trước tính từ. Những tính từ này tạo thành so sánh hơn nhất bằng cách thêm -est hoặc thêm most  trước tính từ.Trong nhiều trường hợp, cả hai hình thức được sử dụng, mặc dù một cách sử dụng sẽ phổ biến hơn so với cách khác. Nếu bạn không chắc liệu tính từ hai âm tiết có thể tạo thành so sánh hay so sánh hơn nhất bằng cách nào, hãy chọn cách an toàn là sử dụng more  most . Đối với những tính từ tận cùng bằng y, đổi y thành i trước khi thêm đuôi so sánh vào.

Tính từSo sánh hơnSo sánh hơn nhấthappyhappierhappiestsimplesimplersimplestbusybusierbusiesttiltedmore tiltedmost tiltedtangledmore tangledmost tangledTính từ có ba âm hoặc hơn

Tính từ với ba hoặc nhiều âm tiết tạo thành sự so sánh bằng cách đặt more phía trước tính từ, và đặt most trước tính từ so sánh hơn nhất.

Tính từSo sánh hơnSo sánh hơn nhấtimportantmore importantmost importantexpensivemore expensivemost expensiveNgoại lệ trong so sánh hơn và so sánh hơn nhất

Những tính từ rất phổ biến này có dạng so sánh hơn và so sánh hơn nhất ngoại lệ.

Tính từSo sánh hơnSo sánh hơn nhấtgoodbetterbestbadworseworstlittlelessleastmuchmoremostfarfurther / fartherfurthest / farthestVí Dụ

  • Today is the worst day I've had in a long time.
  • You play tennis better than I do.
  • This is the least expensive sweater in the store.
  • This sweater is less expensive than that one.
  • I ran pretty far yesterday, but I ran even farther today.

 .... lên mạng kiếm thêm nhé :))

Bạn có biết?

Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 10

Lớp 10 - Năm thứ nhất ở cấp trung học phổ thông, năm đầu tiên nên có nhiều bạn bè mới đến từ những nơi xa hơn vì ngôi trường mới lại mỗi lúc lại xa nhà mình hơn. Được biết bên ngoài kia là một thế giới mới to và nhiều điều thú vị, một trang mới đang chò đợi chúng ta.

Nguồn : ADMIN :))

Copyright © 2021 HOCTAP247