Trang chủ Toán Học Lớp 9 Giải phương trình sau 1. x^2-5=x+1 2. x^2-4x-5=0 3. x^3-19x-30=0...

Giải phương trình sau 1. x^2-5=x+1 2. x^2-4x-5=0 3. x^3-19x-30=0 4 x^4+4x^2-5=0 5. x^2-7x-6=0 6. x^3+4x^2=7x+10 Giúp mình với mình đang cần gấp. Mình cảm ơn

Câu hỏi :

Giải phương trình sau 1. x^2-5=x+1 2. x^2-4x-5=0 3. x^3-19x-30=0 4 x^4+4x^2-5=0 5. x^2-7x-6=0 6. x^3+4x^2=7x+10 Giúp mình với mình đang cần gấp. Mình cảm ơn. Bạn nào giải đc thì giải hết chứ ko đc giải tắt nha. Bài 1 làm giúp mình 3 cách nha

Lời giải 1 :

`1) x^2-5=x+1`

`⇔ x^2-5-x-1=0`

`⇔ x^2-x-6=0`

`⇔ x^2+2x-3x-6=0`

`⇔x(x+2)-3(x+2)=0`

`⇔(x+2)(x-3)=0`

`⇒` \(\left[ \begin{array}{l}x+2=0\\x-3=0\end{array} \right.\) 

`⇒` \(\left[ \begin{array}{l}x=-2\\x=3\end{array} \right.\) 

Vậy tập nghiệm của phương trình: `S={-2;3}.`

`2) x^2+x-5x-5=0`

`⇔x(x+1)-5(x+1)=0`

`⇔(x+1)(x-5)=0`

`⇒` \(\left[ \begin{array}{l}x+1=0\\x-5=0\end{array} \right.\) 

`⇒` \(\left[ \begin{array}{l}x=-1\\x=5\end{array} \right.\) 

Vậy tập nghiệm của phương trình: `S={-1;5}.`

`3)x^3-19x-30=0`

`⇔x^3-4x-15x-30=0`

`⇔x(x^2-4)-15(x+2)=0`

`⇔x(x-2)(x+2)-15(x+2)=0`

`⇔x(x-2)(x+2)-15(x+2)=0`

`⇔(x+2)[x(x-2)-15]=0`

`⇔(x+2)(x^2-2x-15)=0`

`⇔(x+2)(x^2-5x+3x-15)=0`

`⇔(x+2)[x(x-5)+3(x-5)]=0`

`⇔(x+2)(x-5)(x+3)=0`

`⇒`\(\left[ \begin{array}{l}x+2=0\\x+3=0\\x-5=0\end{array} \right.\) 

`⇒`\(\left[ \begin{array}{l}x=-2\\x=-3\\x=5\end{array} \right.\) 

Vậy tập nghiệm của phương trình: `S={-2;-3;5}.`

`4)x^4+4x^2-5=0`

`⇔x^4+5x^2-x^2-5=0`

`⇔x^2(x^2+5)-(x^2+5)=0`

`⇔(x^2+5)(x^2-1)=0`

`⇔(x^2+5)(x+1)(x-1)=0`

`⇔(x+1)(x-1)=0` ( do `x^2+5 \ge 5>0 với mọi x )

`⇒` \(\left[ \begin{array}{l}x+1=0\\x-1=0\end{array} \right.\) 

`⇒` \(\left[ \begin{array}{l}x=-1\\x=1\end{array} \right.\) 

Vậy tập nghiệm của phương trình: `S={±1}.`

`5)x^2-7x-6=0`

`⇔ 4.(x^2-7x-6)=4.0`

`⇔ 4x^2-28x-24=0`

`⇔ (2x)^2-2.2x.7+49-73=0`

`⇔(2x-7)^2-`$(\sqrt[]{73})^2$ `=0`

$⇔(2x-7-\sqrt[]{73})(2x-7+\sqrt[]{73})=0$

`⇔`\(\left[ \begin{array}{l}2x-7-\sqrt[]{73}=0\\2x-7+\sqrt[]{73}=0\end{array} \right.\) 

`⇔` \(\left[ \begin{array}{l}x=\frac{\sqrt[]{73}+7}{2}\\x=\frac{-\sqrt[]{73}+7}{2}\end{array} \right.\) 

Vậy tập nghiệm của phương trình: `S={`$\frac{7±\sqrt[]{73}}{2}$`}.`

`6) x^3+4x^2=7x+10`

`⇔ x^3+4x^2-7x-10=0`

`⇔ x^3+5x^2-x^2-5x-2x-10=0`

`⇔ x^2(x+5)-x(x+5)-2(x+5)=0`

`⇔ (x+5)(x^2-x-2)=0`

`⇔ (x+5)(x^2+x-2x-2)=0`

`⇔ (x+5)[x(x+1)-2(x+1)]=0`

`⇔ (x+5)(x+1)(x-2)=0`

`⇒`\(\left[ \begin{array}{l}x+5=0\\x+1=0\\x-2=0\end{array} \right.\) 

`⇒`\(\left[ \begin{array}{l}x=-5\\x=-1\\x=2\end{array} \right.\) 

Vậy tập nghiệm của phương trình: `S={-5;-1;2}.`

Thảo luận

-- Cho câu trả lơi hay nhất nha. Cảm ơn!
-- Cho câu trả lơi hay nhất nha. Cảm ơn!

Lời giải 2 :

Đáp án:

 

Giải thích các bước giải:

 1. x² - 5 = x + 1

⇔ x² - x = 5 + 1

⇔ x(x - 1) = 6

⇔ \(\left[ \begin{array}{l}x=6\\x-1=6\end{array} \right.\)

⇔ \(\left[ \begin{array}{l}x=6\\x=7\end{array} \right.\) 

2. x² - 4x - 5 = 0

⇔ x² - 5x + x - 5 = 0

⇔ (x² + x) - (5x + 5) = 0

⇔ x(x + 1) - 5(x + 1) = 0

⇔(x + 1 )(x - 5) = 0

⇔\(\left[ \begin{array}{l}x+1=0\\x-5=0\end{array} \right.\) 

⇔\(\left[ \begin{array}{l}x=-1\\x=5\end{array} \right.\) 

4. x^4 + 4x² - 5 = 0

⇔ x^4 + 5x² - x² - 5 = 0

⇔ (x^4 - x²) + (5x² - 5) = 0

⇔ x² (x² - 1) - 5(x² - 1) = 0

⇔ (x² - 1) (x² - 5) = 0

⇔ \(\left[ \begin{array}{l}x²-1=0\\x²-5=0\end{array} \right.\) 

⇔ \(\left[ \begin{array}{l}x²=-1( ko t/m)\\x²=5\end{array} \right.\) 

⇔ \(\left[ \begin{array}{l}x²=-1( ko t/m)\\x =√5  và   x =-√5 \end{array} \right.\) 

5. x² - 7x - 6 = 0

⇔ x² - 6x - x - 6 = 0

⇔ (x² - x) - (6x + 6) = 0

⇔ x(x - 1) - 6(x - 1) = 0

⇔ (x - 1) (x - 6) = 0

⇔ \(\left[ \begin{array}{l}x-1=0\\x-6=0\end{array} \right.\) 

⇔ \(\left[ \begin{array}{l}x=1\\x=6\end{array} \right.\) 

Mấy câu còn lại mình lại chưa có lời giải , sorry ↑·ω·↓

Bạn có biết?

Toán học là môn khoa học nghiên cứu về các số, cấu trúc, không gian và các phép biến đổi. Nói một cách khác, người ta cho rằng đó là môn học về "hình và số". Theo quan điểm chính thống neonics, nó là môn học nghiên cứu về các cấu trúc trừu tượng định nghĩa từ các tiên đề, bằng cách sử dụng luận lý học (lôgic) và ký hiệu toán học. Các quan điểm khác của nó được miêu tả trong triết học toán. Do khả năng ứng dụng rộng rãi trong nhiều khoa học, toán học được mệnh danh là "ngôn ngữ của vũ trụ".

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 9

Lớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Copyright © 2021 HOCTAP247