a)
Xét `△ABC` và `△ABK`:
. `AK = 1/2 AC` (K là trung điểm AC)
. Chung đường cao hạ từ B xuống AC
`⇒S_△ABK = 1/2 S_ABC`
`⇒S_(△ABK) = 1/2 S_(△ABC) = 6``(cm^2)`
Xét `△ABK` và `△ABE`:
. `BK = 3/2 BE` (gt)
. Chung đường cao hạ từ `A` xuống `BK`
`⇒S_(△ABK) = 3/2 S_(△ABE) = 4``(cm^2)`
b)
Xét `△ABC`:
. `EK = 1/3 BK` (gt)
. `BK` là trung tuyến
`⇒` `E` là trọng tâm `△ABC`
`⇒ AH` là trung tuyến
`⇒ BH = HC`
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Kẻ NF // AB (F thuộc BC)
Xét tam giác BEF và tam giác NFE có:
BEF = NFE (2 góc so le trong, NF // BE)
FE chung
EFB = FEN (2 góc so le trong, EN // FB)
=> Tam giác BEF = Tam giác NFE (g.c.g)
=> BE = NF (2 cạnh tương ứng)
mà BE = AD (gt)
=> AD = NF
Xét tam giác ADM và tam giác NFC có:
MDA = CFN (2 góc đồng vị, DM // FC)
DA = FN (chứng minh trên)
DAM = FNC (2 góc đồng vị, AD // NF)
=> Tam giác ADM = Tam giác NFC (g.c.g)
=> DM = FC (2 cạnh tương ứng)
mà EN = BF (tam giác BEF = tam giác NFE)
=> DM + EN = BF + FC = BC
Toán học là môn khoa học nghiên cứu về các số, cấu trúc, không gian và các phép biến đổi. Nói một cách khác, người ta cho rằng đó là môn học về "hình và số". Theo quan điểm chính thống neonics, nó là môn học nghiên cứu về các cấu trúc trừu tượng định nghĩa từ các tiên đề, bằng cách sử dụng luận lý học (lôgic) và ký hiệu toán học. Các quan điểm khác của nó được miêu tả trong triết học toán. Do khả năng ứng dụng rộng rãi trong nhiều khoa học, toán học được mệnh danh là "ngôn ngữ của vũ trụ".
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 5 - Là năm cuối cấp tiểu học, áp lực thi cử nhiều mà sắp phải xa trường lớp, thầy cô, ban bè thân quen. Đây là năm mà các em sẽ gặp nhiều khó khăn nhưng các em đừng lo nhé mọi chuyện sẽ tốt lên thôi !
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247