- Danh từ: buổi sáng, sương muối, cành cây, bãi cỏ, gió bấc, cái lạnh, núi đồi, thung lũng, làng bản, biển, mây, mặt đất, nhà, người, đường, trưa, mây mù, bầu trời, phong cảnh, bản, rặng đào, lá, lộc non, những cánh hoa, đầu mùa, cây thông, thời tiết, trời, lá thông, diệu đàn
⇒ Danh từ là những từ dùng để chỉ sự vật, hiện tượng, khái niệm,...
- Động từ: phủ, hun hút, thổi, đem, chìm, bò, tràn vào, quấn, tan, ra, hiện ra, trổ, bất chấp, vi vu.
⇒ Động từ là những từ chỉ hoạt động, hành động của người, vật, sự việc, hiện tượng, khái niệm
- Tính từ: trắng, tê tái, mù, tan, sáng, cao, rõ rệt, trổ hết lá, khẳng khiu, lấm tấm, lơ thơ, đỏ thắm, già, khắc nghiệt, rét, xanh, bất tuyệt.
⇒ Tính từ là những từ dùng để chị đặc điểm hình dáng của sự vật, con người, hiện tượng, khái niệm
- Từ láy: hun hút, thung lũng, rõ rệt, khẳng khiu, lấm tấm, lơ thơ, vi vu.
⇒ Từ láy là từ thuộc từ phức, được cấu tạo từ 2 tiếng, trong đó phần nguyên âm hoặc phụ âm được láy giống nhau hoặc chỉ 1 phần nguyên âm và phụ âm láy như nhau.
$#Nấm$
Nhóm DT : sương muối , bãi cỏ , gió , núi đồi , thung lũng , làng , mây , đất , nhà , người , đường , rặng đào , lá , cây , cánh hoa
Nhóm ĐT : bò , thổi , phủ , đem , tràn , quấn , hiện , trổ , đã , vi vu , đi
Nhóm TT : cao , già
Nhóm TỪ LÁY : lơ thơ , rõ rệt , thung lũng , tê tái , khẳng khiu , lấm tấm , vi vu
Tiếng Việt, cũng gọi là tiếng Việt Nam Việt ngữ là ngôn ngữ của người Việt và là ngôn ngữ chính thức tại Việt Nam. Đây là tiếng mẹ đẻ của khoảng 85% dân cư Việt Nam cùng với hơn 4 triệu Việt kiều. Tiếng Việt còn là ngôn ngữ thứ hai của các dân tộc thiểu số tại Việt Nam và là ngôn ngữ dân tộc thiểu số tại Cộng hòa Séc.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 4 - Năm thứ bốn ở cấp tiểu học, kiến thức ngày một tăng, sắp đến năm cuối cấp nên các em cần chú đến học tập nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247