Đáp án+Giải thích các bước giải:
CÂU `3.`
`-` Chức năng của cầu thận:
`**` Qua gia đoạn lọc máu ở nang cầu thận giúp lọc các từ máu các chất bã, chất thừa qua mao mạch và lỗ màng lọc của màng cầu thận tạo nên nước tiểu đầu.
`-` Vị trí của cầu thận:
`**` Cấu thận có cấu tạo dạng búi và nằm ở vỏ thận.
`-` Chức năng của ống thận:
`**` Qua `2` giai đoạn hấp thụ lại và bài tiết tiếpở ống thận giúp tái hấp thụ một phần lớn nước và các chất dinh dưỡng cần thiết, các $ion$ cần thiết... (quá trình có sử dựng năng lượng ATP) và bài tiết tiếp các chất cặn, chất thuốc và các $ion$ thừa để tạo thành nước tiểu chính thức 9quas trình này cũng có sử dụng năng lượng ATP).
`-` Vị trí của ống thận:
`**` Ống thận nối tiếp với cầu thận.
CÂU `4.`
`-` Cấu tạo của não bộ:
`**` Tiếp theo tủy sống là não bộ. Từ dưới lên bao gồm:
+ Trụ não: Tiếp liền với tủy sống ở phía dưới, có cấu tạo bao gồm: hành não; cầu não và não giữa ( não giữa gồm cuống não và củ não sinh tư).
+ Tiểu não: Nằm phía sau trụ não và nằm dưới đại não.
+ Não trung gian: Nằm giữa đại não và trụ não, cấu tạo gồm: vùng đồi thị và vùng dưới đồi.
+ Đại não: Nằm bao trùm trên toàn bộ trụ não, não trung gian và tiểu não.
CÂU `5.`
`-` Cấu tạo của đại não:
`**` Đại não ở người rất phát triển, che lấp cả não trung gian và não giữa.
`**` Bề mặt của đại não được che phủ bởi một lớp chất xám dày khoảng `2-3 mm` tạo thành vỏ não.
`**` Bề mặt đại não có nhiều nếp gấp đó là các khe và rãnh làm tăng diện tích bề mặt vỏ đại não `->` tăng số lượng các tế bào $noron$ thần kinh.
`**` Các rãnh chia mỗi nửa đại não thành `4` thùy: thùy trán, thùy chẩm, thùy đỉnh và thùy thái dương. Trên võ não được chia thành nhiều vùng chức năng khác nhau, đảm nhận những chức năng khác nhau, đặc biệt ở người còn xuất hiện vùng vận động ngôn ngữ và vùng hiểu chữ viết mà ở những động vật khác không có.
`-` Chức năng của đại não:
`**` Vỏ não là trung tâm của các phản xạ có điều kiện được hình thành trong đời sống cá thể.
CÂU `6.`
`-` Các bộ phận của cơ quan phân tích:
`**` Một cơ quan phân tích gồm:
+ Cơ quan thụ cảm
+ Dây thần kinh ( Dây truyển hướng tâm)
+ Cơ quan phân tích
`**` Sự tổn thương một trong ba bộ phận thuộc một cơ quan tích nào đó sẽ làm mất cảm giác với các kích thích tương ứng.
CÂU `7.`
`-` Cấu tạo màng lưới:
`**` Trên màng lưới có các tế bào que và tế bào nón, trong đó:
+ Tế bào nón: Tiếp nhận các kích thích ánh sáng mạnh và màu sắc `->` giúp ta nhìn rõ về ban ngày.
+ Tế bào que: Có khả năng tiếp nhận các kích thích ánh sáng yếu `->` giúp ta nhìn rõ về ban đêm.
`*` Tế bào que gồm điểm vàng và điểm mù:
`:` Điểm vàng: Là nơi tập trung chủ yếu các tế bào nón nằm trên trục ngang của cầu mắt; tại đây mỗi tế bào nón liên hệ với một tế bào thần kinh thị giác qua tế bào `2` cực `->` do đó ảnh của vật rơi vào điểm vàng sẽ nhìn rõ nhất.
`:` Điểm mù: Là nơi ra đi của các sợi trục và các tế bào thần kinh thị giác; không có các tế bào thụ cảm thị giác `->` ảnh của vật rơi vào điểm mù sẽ không nhìn thấy gì.
CÂU `8.`
`-` Các tật và các bệnh về mắt:
`**` Các bệnh về mắt:
+ Cận thị
`:` Nguyên nhân: Do cầu mắt dài (bẩm sinh); do không giữ gìn về sinh học đường; do không giữ đúng khoảng cách khi đọc sách, xem tivi...
`:` Đặc điểm: Ảnh của vật thường rơi vào phía trước màng lưới do đó phải nhìn gần mới nhìn rõ được.
`:` Cách khắc phục: Đeo kính cận (kính mặt lõm hay gọi là kính phân kì) giúp làm giảm độ hội tụ để ảnh lùi về đúng màng lưới)
+ Loạn thị.
`:` Nguyên nhân: Do màng giác lồi, không đều hoặc do môi trường trong suốt không đồng nhất.
`:` Cách khắc phục: Đeo kính đặc thù.
+ Viễn thị.
`:` Nguyên nhân: Do cầu mắt ngắn (bẩm sinh); Do thủy tinh tinh thể bị lão hóa (thường xuất hiện ở người già) `->` mất khả năng điều tiết nên không phồng được.
`:` Đặc điểm: Ảnh của vật thường ở sau màng lưới nên muốn nhìn rõ phải đẩy vật ra xa.
`:` Cách khắc phục: Đeo kính viễn (kính mặt lồi hay còn gọi là kính hội tụ) để tăng độ hội tụ giúp kéo ảnh của vật từ phía sau về đúng màng lưới.
`**` Các bệnh về mắt:
+ Bệnh về mắt phổ biến là bệnh đau mắt hột do $virus$ gây nên.
`:` Nguyên nhân: Bệnh lây lan do dùng chung khăn mặt, chậu với người bệnh.
`:` Đặc điểm: Trong mí mắt có nhiều hột cộm nổi lên, khi hột vỡ ra tạo thành sẹo kéo lớp cơ trong mi mắt làm cho lông mi quặp vào trong cọ xát vào giác mạc, lâu ngày làm đục giác mạc dẫn tới mù lòa.
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
$3)$
a)
-chức năng của cầu thận :là nơi bài tiết của thận , lọc máu đi qua mao mạch của cầu thận và loại bỏ chất cần thải
-chức năng của ống thận:tái hấp thu và bài tiết các chất để biến dịch lọc thành nước tiểu
b)
-vị trí cầu thận: tiếp giáp với tủy thận
-vị trí của ống thận : tiếp nối với cầu thận
$4)$
-não bộ từ dưới lên bao gồm; trụ não, tiểu não và não trung gian
$5)$
- cấu tạo đại não gồm
+)rãnh liên bán cầu chia đại não thành 2 nửa
+)khe và rãnh tạo thành khúc cuộn não
+)chất xám (ngoài) làm thành vỏ não 6 lớp
+) chất trắng(trong) là các đường thần kinh, hầu hết bắt chéo với hành tủy và tủy sống
$6)$
- cơ quan phân tích gồm 3 bộ phận
+)cơ quan thụ cảm
+)dây thần kinh(dẫn truyền hướng tâm)
+)bộ phận phân tích ở trung ương
$7)$
-cấu tạo của màng lưới
+)tế bào nón : tiếp nhận kích thích ánh sáng mạnh và màu sắc
+)tế bào que: tiếp nhận kích thích ánh sáng yếu
+)điểm vàng : là nơi tập trung tế bào non
+)điểm mù: không có tế bào thụ cảm thị giác
$8)$
-các tật về mắt
+)cận thị
+)viễn thị
- các bệnh về mắt
+) thoái hóa điểm vàng
+)viêm kết mạc
+)đục thủy tinh thể
+)tăng nhãn áp
Sinh học hay sinh vật học (tiếng Anh: biology bắt nguồn từ Hy Lạp với bios là sự sống và logos là môn học) là một môn khoa học nghiên cứu về thế giới sinh vật. Nó là một nhánh của khoa học tự nhiên, tập trung nghiên cứu các cá thể sống, mối quan hệ giữa chúng với nhau và với môi trường. Nó miêu tả những đặc điểm và tập tính của sinh vật (ví dụ: cấu trúc, chức năng, sự phát triển, môi trường sống), cách thức các cá thể và loài tồn tại (ví dụ: nguồn gốc, sự tiến hóa và phân bổ của chúng).
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247