Giả sử:
$\frac{1}{a}$ + $\frac{1}{b}$ ≥ $\frac{4}{a+b}$
⇔ $\frac{b}{ab}$ + $\frac{a}{ab}$ ≥ $\frac{4}{a+b}$
⇔ $\frac{b(a+b)}{(ab(a+b)}$ + $\frac{a(a+b)}{ab(a+b)}$ ≥ $\frac{4ab}{ab(a+b)}$
Quy đồng khử mẫu 2 vế bất phương trình ta được:
b(a+b) + a(a+b) ≥ 4ab
⇔ ab + b² + a² + ab - 4ab ≥ 0
⇔ a² - 2ab + b² ≥ 0
⇔ (a-b)² ≥ 0 với ∀ x ∈ R
Vậy $\frac{1}{a}$ + $\frac{1}{b}$ ≥ $\frac{4}{a+b}$ (đpcm)
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
C1 :
Áp dụng bất đẳng thức cô-si ta có :
a+b lớn hơn hoặc bằng 2 căn ab
1/a + 1/b lớn hơn hoặc bằng 2 / căn ab
nhân từng vế của 2 bdt trên=> (a+b)(1/a + 1/b) lớn hơn hoặc bằng 4
=>1/a + 1/b lớn hơn hoặc bằng 4/a+b
=>đpcm
C2 :
1/a + 1/b lớn hơn hoặc bằng 4/(a+b)
<=> (a+b)/ab lớn hơn hoặc bằng4/(a+b)
<=>(a+b)^2 lớn hơn hoặc bằng 4ab
<=>(a-b)^2 lớn hơn hoặc bằng 0 (luôn đúng )
=>đpcm
Toán học là môn khoa học nghiên cứu về các số, cấu trúc, không gian và các phép biến đổi. Nói một cách khác, người ta cho rằng đó là môn học về "hình và số". Theo quan điểm chính thống neonics, nó là môn học nghiên cứu về các cấu trúc trừu tượng định nghĩa từ các tiên đề, bằng cách sử dụng luận lý học (lôgic) và ký hiệu toán học. Các quan điểm khác của nó được miêu tả trong triết học toán. Do khả năng ứng dụng rộng rãi trong nhiều khoa học, toán học được mệnh danh là "ngôn ngữ của vũ trụ".
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247