Đáp án: $8$
Giải thích các bước giải:
Ta có:
$(...9)^{2k}=((...9)^2)^k=(...1)^k=(...1)$
$(...9)^{2k+1}=(...9)^{2k}\cdot 9=(...1)\cdot 9=(...9)$
$\to$ Số tận cùng là $9$ bậc lẻ thì có tận cùng là $9,$ bậc chẵn thì có tận cùng là $1$
$\to A=1979^9+1979^8+...+1979^2+1980+1$
$\to A=1979^9+1979^8+...+1979^2+1981$
$\to A=(1979^9+1979^8)+...+(1979^3+1979^2)+1981$
$\to A=((...9)+(...1))+...+((...9)+(...1))+1981$
$\to A=(...0)+...+(...0)+1981$
$\to A=(...1)$
$\to 1978A=(...8)$
$\to$ Chữ số tận cùng của $1978(1979^9+1979^8+...+1979^2+1980+1)$ là $8$
Đáp án:
Tận cùng là $8$
Giải thích các bước giải:
Công thức:Lũy thừa của một số có tận cùng bằng là một số có tận cùng bằng $1$ nếu số mũ chẵn,tận cùng bằng $9$ nếu số mũ lẻ
Dạng tổng quát:
$+9^{2k}=(9^2)^k=81^k=(....1)$
$+9^{2k+1}=9^{2k}×9=81^k×9=(....9)$
$A=1978(1979^9+1979^8+....+1979^2+1980+1)$
Đặt $B=1979^9+1979^8+1979^7+1979^6+1979^5+1979^4+1979^3+1979^2+1980+1$
$⇒B=(.....9)+(....1)+(.....9)+(....1)+(.....9)+(....1)+(.....9)+(....1)+1980+1$
$⇒B=(...0)+1980+1$
$⇒B=(....1)$
Do đó:$A=1978×B$
hay $A=1978×(....1)$
$⇒A=(....8)$
Toán học là môn khoa học nghiên cứu về các số, cấu trúc, không gian và các phép biến đổi. Nói một cách khác, người ta cho rằng đó là môn học về "hình và số". Theo quan điểm chính thống neonics, nó là môn học nghiên cứu về các cấu trúc trừu tượng định nghĩa từ các tiên đề, bằng cách sử dụng luận lý học (lôgic) và ký hiệu toán học. Các quan điểm khác của nó được miêu tả trong triết học toán. Do khả năng ứng dụng rộng rãi trong nhiều khoa học, toán học được mệnh danh là "ngôn ngữ của vũ trụ".
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247