1. Will be having
-> Dấu hiệu: mốc thời gian cụ thể “between 7 and 8"
=> S + will be + V nguyên thể
2. have watched
-> Dấu hiệu: already
=> S + PII + .....
3. are made
-> Nowadays: ngày nay (HTĐ)
=> Câu bị động HTĐ: S + am/is/are + PII....
4. take
-> Dấu hiệu HTĐ: usually
=> How long + S + V nguyên thể +.......?
$\text{ღTrang}$
$\text{★Never Give Up★彡}$
`1.` will be having
`->` Dùng thì tương lai tiếp diễn để diễn tả một hành động, sự việc sẽ đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong tương lai.
`->` Cấu trúc : S + will be + Ving + O.
`2.` have watched
`->` already : DH thì Hiện tại hoàn thành
`->` Cấu trúc : S + have/has + V3(ed/BQT) + O.
`3.` are made
`->` Nowadays : DH thì Hiện tại đơn
*Mà "many famous films" không trực tiếp tạo, làm ra hoạt động `=>` Dùng câu bị động (thì Hiện tại đơn)
`->` S + be + V3(ed/BQT) + (by O).
`4.` does it take
`->` usually : DH thì Hiện tại đơn
`->` Do/Does + S + V(inf) + O?
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một cuồng quay mới lại đến vẫn bước tiếp trên đường đời học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247