$1.$ C
- sugar (n.): đường.
- some + Danh từ đếm được/ không đếm được.
$2.$ D
- "Excuse me!": Xin lỗi!
- "Xin lỗi! Bạn có thể cho tôi biết đường đến cửa hàng thức ăn không?".
$3.$ C
- some + Danh từ đếm được/ không đếm được.
- any thường dùng trong câu phủ định và nghi vấn.
$4.$ B
- how much + danh từ không đếm được.
- water (n.): nước.
$5.$ C
- because + S + V: bởi vì ...
- Dùng để giải thích lí do của hành động.
$6.$ C
- headache (n.): đau đầu.
- "Tôi đã quên mang nón đi nắng hôm nay và giờ tôi bị đau đầu".
$7.$ A
- too: cũng vậy.
- Diễn tả sự đồng tình.
$8.$ B
- how many + danh từ đếm được.
- "Bạn muốn bao nhiêu ki-lô-gam thịt gà?".
$9.$ B
- “either” dùng trong câu phủ định và để đồng tình với một điều phủ định trước đó
$10.$ A
- So sánh ngang bằng: S + to be + as + adj + as + S2.
$11.$ B
- "a" + Danh từ đếm được số ít đã được xác định có cách phát âm bắt đầu là một phụ âm.
- “an” + Danh từ số đã được xác định có cách phát âm bắt đầu bằng một nguyên âm (u, e, o, a, i, âm h câm, âm u).
$12.$ A
- Cụm từ "raise funds" (v.): gây quỹ.
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một cuồng quay mới lại đến vẫn bước tiếp trên đường đời học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247