$3.$ You'd better take warm clothes because it's cold.
- S + had better + V (Bare): tốt hơn hết là nên làm gì.
$4.$ It rained heavily yesterday so they didn't go camping.
- so + S + V: vì vậy ..
- Chỉ kết quả của hành động.
$5.$ My town is visited by hundreds of tourists every year.
- Chỉ hành động lặp đi lặp lại.
$→$ Thì hiện tại đơn.
- Mà chủ thể không gây ra hành động này.
$→$ Câu bị động thì hiện tại đơn: S + am/ is/ are + (not) + V (PII) + (by O).
- Vì "my town": danh từ số ít.
$→$ Dùng "is".
$6.$ A lot of rubbish was collected on the street yesterday.
- Vì đây là hành động trong quá khứ: "yesterday".
$→$ Thì quá khứ đơn.
- Mà chủ thể không trực tiếp gây ra hành động.
$→$ Câu bị động thì quá khứ đơn: S + was/ were + (not) + V (PII) + (by O).
- Vì "rubbish" là danh từ không đếm được.
$→$ Dùng "was".
$7.$ No one in Mai's class is more intelligent than her.
- So sánh nhất với tính từ dài: S + tobe + the + most + adj + $($N$)$.
- So sánh hơn với tính từ dài: $S_{1}$ + tobe + more + adj + $($than $S_{2}$$)$.
$8.$ I think changing these sentences into passive voice is difficult.
- S + think (s) + (that) + Gerund + to be + adj $=$ S + find (s) + (that) + Gerund + adj: Ai đó thấy việc gì như thế nào.
$9.$ Old photographs are contained by my grandfather in those boxes.
- Chỉ trạng thái ở hiện tại.
$→$ Thì hiện tại đơn.
- Mà chủ thể không gây ra hành động này.
$→$ Câu bị động thì hiện tại đơn: S + am/ is/ are + (not) + V (PII) + (by O).
- Vì "old photographs" là danh từ số nhiều.
$→$ Dùng "are".
$10.$ We were told an interesting story by our grandmother last night.
- Vì đây là hành động trong quá khứ: "last night".
$→$ Thì quá khứ đơn.
- Mà chủ thể không trực tiếp gây ra hành động.
$→$ Câu bị động thì quá khứ đơn: S + was/ were + (not) + V (PII) + (by O).
- Vì "We" là danh từ số nhiều.
$→$ Dùng "were".
`3` You'd better take warm clothes because it's cold
`->` Cấu trúc : S'd better + V-inf
`4` It rained heavily yesterday so they didn't go camping
Áp dụng cấu trúc thì QKĐ ở dạng khẳng định với động từ thường
`->` Cấu trúc : S + V2/ed + ...
`->` So dùng để nối hai mệnh đề với nhau để nói lên kết quả của mệnh đề đứng trước nó
`5` My town is visited by hundreds of tourists every year
`->` Dùng câu bị động thì HTĐ - DHNB : every year
`->` Cấu trúc : S + be + Vpp + (by O/O)
`6` A lot of rubbish was collected on the street yesterday
`->` Dùng câu bị động thì QKĐ - DHNB : yesterday
`->` Cấu trúc : S + was/ were + P2 + (by O/O)
`7` No one in Mai's class is more intelligent than her
`->` Cấu trúc : S1 + am/is/are + more + adj + than + S2
`8` I think changing these sentences into passive voice is difficult
`->` Cấu trúc : S + think + (that) + gerund + am/is/are + adj
`9` Old photographs are contained by my grandfather in those boxes
`->` Cấu trúc : S + be + Vpp + (by O/O)
`10` We were told an interesting story by our grandmother last night
`->` Dùng câu bị động thì QKĐ - DHNB : last night
`->` Cấu trúc : S + was/were + Vpp + (by O/O)
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một cuồng quay mới lại đến vẫn bước tiếp trên đường đời học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247