Câu bị động ( Thì HTĐ `-` QKĐ `-` HTHT `-` TLĐ `-` TLG `-` ĐTKT ) :
`-` Thì HTĐ : S + be + V3 / PII ( by O )
`-` Thì QKĐ : S + was / were + V3 / PII ( by O )
`-` Thì HTHT : S + have / has + been + V3 / PII ( by O )
`-` Thì TLĐ : S + will be + V3 / PII ( by O )
`-` Thì TLG : S + is / am / are + going to be + V3 / PII ( by O )
`-` ĐTKT : S + ĐTKT + be + V3 / PII ( by O )
`5`.His mind can't be changed
`6`.Her number isn't known
`8`.The children will be brought home by the school buses
`9`.I have been sent some postcards from Paris
`10`.All the workers are going to be instructed how to use those modern machines
`11`.A lot of money is spent on surfing Internet everyday
`12`.A story is going to be told by our grandmother
`13`.This computer mustn't be used
`14`.Help wasn't received from the government
`15`.His homework is done at home by Minh
`\text{@ TheFox}`
5. His mind cannot be changed.
`->` Khi chủ ngữ của câu chủ động ở dạng chung chung như: somebody, people,... thì không được ghi by.
6. Her number isn't known.
`->` Vế có by không quá quan trọng trong câu bị động, có thể lược bỏ nếu chủ ngữ không quá cụ thể.
8. The children will be brought home by the school buses.
`->` Cấu trúc câu bị động thì tương lai đơn: S + will be + Vp2.
9. Some postcards have been sent from Paris to me.
`->` Cấu trúc câu bị động thì hiện tại hoàn thành: S + have/ has been + Vp2.
10. The way to use those modern machines is going to be intrusted to all the workers.
`->` Câu này cần biến đổi vế sau để phù hợp với cẩu trúc câu bị động. Cấu trúc câu bị động của be going to: S + am/ is/ are + going to be + Vp2.
11. A lot of money is spent on surfing the internet every day.
`->` Cấu trúc câu bị động thì hiện tại đơn: S + am/ is/ are + Vp2.
12. A story is going to be told by our grandmother.
`->` Cấu trúc câu bị động be going to: S + am/ is/ are + going to be + Vp2.
13. This computer mustn't be used.
`->` Câu trên có must, mà sau must là động từ giữ nguyên nên dùng cấu trúc S + must/ mustn't + be + Vp2.
14. Help wasn't received from the government by them.
`->` Từ help ở đây là 1 danh từ, có nghĩa là sự giúp đỡ.
15. Minh's homework is done at home by him.
`->` Cấu trúc câu bị động thì hiện tại đơn: S + am/ is/ are + Vp2.
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một cuồng quay mới lại đến vẫn bước tiếp trên đường đời học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247