$\text{1) Vai trò của các lớp đv:}$
*Vai trò của lớp lưỡng cư:
- Có lợi:
+ Tiêu diệt sâu bệnh hại, động vật trung gian gây bệnh như ruồi, muỗi. có ích cho nông nghiệp
+ Có giá trị thực phẩm: ếch
+ Làm thuốc chữa bệnh: bột cóc, nhựa cóc
+ Làm vật mẫu thí nghiệm của các nhà sinh lý học: ếch
- Có hại:
+ Gây độc cho người và động vật
*Vai trò của lớp bò sát:
- Có lợi
+ Cho nông nghiệp như tiêu diệt sâu bọ, chuột đồng,...
+ Có giá trị thực phẩm cao như: thịt rắn, rùa, ba ba,...
+ Làm dược phẩm như rượu rắn, mật trắn, nọc rắn độc,...
+ Làm sản phẩm mĩ nghệ như: vảy đồi mồi, da cá sấu.
- Có hại:
+ Rắn độc và cá sấu tấn công nguy hiểm cho con người và vật nuôi
*Vai trò của lớp chim:
- Có lợi:
+ Chim cung cấp thực phẩm và tạo sản phẩm vật dụng gia đình, trang trí và làm cảnh
+ Chim được huấn luyện để săn mồi và phục vụ du lịch
+ Trong tự nhiên, chim ăn sâu bọ và các động vật gặm nhấm có hại, giúp phán tán quả và hạt cho cây rừng và giúp thụ phấn cho cây trồng
- Có hại:
+ Chim ăn các loài cá, ăn cỏ và hạt có hại cho nền kinh tế và sản xuất nông nghiệp
+ Chim là động vật trung gian truyền bệnh
*Vai trò của lớp thú:
- Cung cấp nguồn dược liệu quý ( xương hổ, sừng hươu,.....)
- Nguyên liệu làm đồ mĩ nghệ ( da, lông của hổ, báo,.....)
- Làm xạ hương ( cầy giông, tuyến xạ hươu xạ,.....)
- Làm vật thí nghiệm ( chuột bạch, khỉ,....)
- Làm thực phẩm cho con người và các loài động vật khác ( trâu, bò, lợn,....)
- Tiêu diệt gặm nhấm có hại cho nông nghiệp và lam nghiệp
$\text{2) Đặc điểm cấu tạo ngoài của lớp lưỡng cư là :}$
- Đầu dẹp nhọn, khớp với thân thành một khối đuôi nhọn về phía trước.
- Mắt và lỗ mũi nằm ở vị trí cao trên đầu.
- Da trần phủ chất nhày và ẩm, dễ thấm khí.
- Mắt có mi giữ nước mắt do tuyến lệ tiết ra, tai có màng nhĩ thông khoang miệng.
- Chi năm phần có ngón chia đốt linh hoạt.
- Các chi sau có màng bơi căng giữa các ngón.
- Là loại động vật biến nhiệt thích nghi với cả đời sống trên cạn và dưới nước.
$\text{3) Đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn:}$
- Da khô, có vảy sừng: tránh mất nước.
- Cổ dài: tăng khả năng quan sát.
- Mắt có mi cử động và có tuyến lệ: tránh khô mắt.
- Chân có vuốt sắc: để bám vào nền khi di chuyển.
- Màng nhĩ nằm sau trong hốc tai: bảo vệ màng nhĩ, hướng âm thanh vào màng nhĩ.
- Thân dài, đuôi rất dài: định hướng chuyển động nhanh, linh hoạt, giữ thăng bằng khi di chuyển.
$\text{4) Đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu:}$
- Thân hình thoi: giảm sức cản không khí khi bay.
- Chi trước trở thành cánh: để bay.
- Cơ thể được bao bọc bởi lông vũ xốp, nhẹ: giảm trọng lượng cơ thể.
- Cánh và đuôi có lông ống, phiến lông rộng: giúp hình thành cánh và bánh lái (đuôi) giúp chim bay.
- Mỏ bao bọc bởi chất sừng, hàm không răng: đầu nhẹ.
- Cổ dài, đầu linh hoạt: quan sát tốt khi bay.
- Chi sau 3 ngón linh hoạt: bám chắc vào cành cây khi hạ cánh
5) Đặc điểm cấu tạo ngoài của thỏ:
+ Bộ lông mao dày, xốp ⇒ giữ nhiệt, bảo vệ khi thỏ ẩn trong bụi rậm.
+ Chi trước ngắn ⇒ đào hang
+ Chi sau dài khỏe ⇒ chạy nhanh
+ Mũi thỏ tinh, có lông xúc giác ⇒ thăm dò thức ăn và môi trường
+ Tai có vành tai lớn, cử động ⇒ định hướng âm thanh phát hiện sớm kẻ thù
+ Mắt thỏ không tinh lắm, có mi mắt, có lông mi ⇒ giữ nước mắt làm màng mắt không bị khô, bảo vệ cho mắt (đặc biệt khi thỏ lẩn trốn kẻ thù)
Sinh học hay sinh vật học (tiếng Anh: biology bắt nguồn từ Hy Lạp với bios là sự sống và logos là môn học) là một môn khoa học nghiên cứu về thế giới sinh vật. Nó là một nhánh của khoa học tự nhiên, tập trung nghiên cứu các cá thể sống, mối quan hệ giữa chúng với nhau và với môi trường. Nó miêu tả những đặc điểm và tập tính của sinh vật (ví dụ: cấu trúc, chức năng, sự phát triển, môi trường sống), cách thức các cá thể và loài tồn tại (ví dụ: nguồn gốc, sự tiến hóa và phân bổ của chúng).
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một cuồng quay mới lại đến vẫn bước tiếp trên đường đời học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247